Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: need Ving = need to be PII: cần được làm gì
Dịch nghĩa: Tóc của bạn cần được cắt rồi đó. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai
Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) → đây là câu điều kiện loại 3.
Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)
Đáp án là D
Cấu trúc ‘have no choice but to do something‟ (không có lựa chọn nào ngoài việc)
Đáp án A
Đó là_________ nhiệm vụ khó khăn nhất mà tôi đã từng thực hiện.
Ta có: BY FAR – Cho đến nay
Các đáp án khác
B – by all means – tất nhiên là vật, hiển nhiên là vậy
C – by the way – tiện thể, nhân tiện
D – by rights – đúng ra thì, công bằng mà nói
Đáp án C
Câu gốc: Nếu tôi đã nhận ra điều bạn có ý định làm, tôi đã hỗ trợ bạn (câu điều kiện loại 3)
A. Thậm chí tôi nhận ra điều bạn muốn làm, tôi sẽ không hỗ trợ bạn
B. Để hỗ trợ bạn, điều cần thiết là tôi biết điều bạn điều bạn dự định làm
C. Tôi đã không hỗ trợ bạn vì tôi đã không có chút ý tưởng nào về kế hoạch của bạn. -> Sự thật trong quá khứ nên khi đổi sang câu điều kiện thì sẽ là điều kiện loại 3 (như câu gốc) đó là câu điều kiện không có thực ở quá khứ
D. Ngay khi tôi vừa hỗ trợ bạn thì tôi đã nhận ra điều bạn có ý định làm
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.
C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.
D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.
“If I hadn’t had so much work to do _________, I would have gone to the movies” - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện
Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf
Câu C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.
Đáp án: B
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Chọn B.
Đáp án B
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.
Đáp án C.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã làm tốt hơn trong kỳ thi cuối cùng