Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.
Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.
Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.
Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.
Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.
Eg. The town has a population of 50,000.
Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân

Đáp án B
Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.
Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.
Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.
Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.
Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.
Eg. The town has a population of 50,000.
Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân

Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án A.
Đáp án B “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Đáp án C “That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
Đáp án D. Who dùng thay thế cho danh từ chỉ người nên đáp án này không phù hợp
“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V
Dịch câu : Mexico, đất nước mà có dân số hơn 10 triệu, có lẽ là đất nước tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.