Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
infected: bị tiêm nhiễm, đầu độc
Nghĩa các từ còn lại: suspected: bị nghi ngờ; rejected: bị bác bỏ; detected: bị phát hiện ra
Chọn đáp án C
Ta có cụm động từ: pull oneself together (phrv) = recover control of one’s emotions: điều chỉnh cảm xúc; khôi phục sự điều khiển cảm xúc
Đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng động từ nào khác.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Mặc dù được nhắc nhở nghiêm khắc là phải điều chỉnh cảm xúc của bản thân nhưng cô ấy không thể ngăn những giọt lệ ngừng rơi.
Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải có chế độ ăn kiêng, ___________?
Đáp án D: cấu trúc câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth).
—» Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.
Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.
Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.
Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó
Đáp án D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
Đáp án D
Cô ấy đã đọc những cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
A. Nếu cô ấy đã đọc sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra.
B. Bởi vì cô ấy đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù cô ấy không đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
D
Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
=> Đáp án D
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)
B. must have P2: chắc hẳn là
C. could have P2: hẳn đã là
D. needn’t have P2: không cần làm gì
Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày.
Đáp án C
Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)
Go down with: bị (bệnh)
Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm
Chọn B