Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù hợp
Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu.
Đáp án D
D. When the speaker finished
Mệnh đề cùng thì, cùng chủ từ
Chọn D. When the speaker finished
Mệnh đề cùng thì, cùng chủ từ.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.
Đáp án là B. compliment (n,v) on something: khen ngợi về……
Đáp án : A
“glow of satisfaction” : sự hài lòng, sự thoả mãn
Đáp Án B.
A. volunteer (n): tình nguyện viên
B. voluntary (adj): thiện nguyện, tự nguyện
C. voluntarily (adv): tự nguyện
D. voluntariness (n): sự tự nguyện
Cả 2 đáp án B và C đều có nghĩa là “tự nguyện”, tuy nhiên chỗ trống phải là 1 tính từ.
Dịch câu: Tất cả các chi phí trả cho ICRC là tự nguyện và toàn bộ chi phí đó sẽ được nhận xem như là 1 khoản tiền quyên góp.
Đáp án D.
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom → Loại A, C.
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT).
Đáp án A.
Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù họp
Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu