Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sửa little rain -> less rain
Cấu trúc so sánh ít hơn: fewer + N danh từ đếm được số nhiều + than …
less + N không đếm được + than …
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Concerned about something: lo lắng cho điều gì
Careful: cẩn thận
Nervous: lo lắng
Confused: lúng túng
Tạm dịch: Bà mẹ ấy rất lo lắng cho sức khoẻ của đứa con nhỏ
Đáp án B.
Khi nói đến một sự vật, sự việc được biết đến chính xác cụ thể ta sử dụng quán từ “the”.
Dịch câu: Sahara ở Châu Phi là sa mạc lớn nhất thế giới.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án D
So sánh hơn + mệnh đề: Càng...thì càng... Đáp án C tuy đúng cấu trúc nhưng nghĩa không hợp lí, Thiên tai xảy ra thường xuyên chứ không “là thường xuyên”
Đáp án là C.
Dùng “that of “ thay thế cho danh từ “ body of” đã dùng trước đó.
Chỉ dùng those of thay thế cho danh từ số nhiều.
Câu này dịch như sau: Cơ thể của một con cá khác với cơ thể của một con vật trên cạn.
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ sống ở một khu vực rất thưa dân cư ở Ý.
sparsely / ˈspɑrsli/ (adv): thưa thớt
- a sparsely populated area
- a sparsely furnished room
Đáp án B.
dune(n): cồn cát
desert(n): sa mạc
sandy area(n): vùng cát
shrub land(n): đất cây bụi
Dịch nghĩa: Sa mạc là một vùng đất hoặc khu vực có rất ít mưa.