K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2018

Đáp án D

Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.

1 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)

at last = finally: cuối cùng

at the moment: ở thời điểm hiện tại

at present: hiện tại, bây giờ

Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

28 tháng 11 2017

Đáp án D

Giải thích:

Một danh từ đứng sau hạn định từ (determiner) another luôn phải ở số ít chứ không được ở số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều với hạn định từ another khi ngay trước danh từ đó là 1 con số: another + number (số đếm) + N (ở số nhiều)

Ví dụ: another three questions (ba câu hỏi nữa)

Dịch nghĩa: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có tấm bằng này và trở về đất nước của mình trong 6 tháng nữa

26 tháng 7 2017

C

“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn

ð Đáp án C

Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm.

24 tháng 7 2017

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

at present: hiện tại, bây giờ                             at the moment: vào lúc này, hiện giờ

at last: cuối cùng                                            at the end: điểm cuối, cuối cùng

Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

Chọn C

3 tháng 12 2018

Đáp án A.

A. at (long) last = finally. Ex: At last, we got home.

B. in the end: cuối cùng. Ex: He applied for different positions and in the end worked as an assisstant.

C. at present = D. at the moment = now.

Ex: She’s out at present! Can you leave a message?

30 tháng 3 2018

Đáp án C

Ta có cụm thành ngữ : “rộng khắp, khắp mọi nơi” – rộng khắp, khắp mọi nơi 

28 tháng 4 2019

Đáp án D

“Anh ấy đã học trong nhiêu năm. Anh ấy lẽ ra đâ nên nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của bản thân mình không đúng.”

Cấu trúc:

- Should have Vpp/ed: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng sự thật đã không làm)

- No sooner....than....: Vừa mới/Ngay khi...thì...

A, C sai nghĩa của câu

A. Anh ấy đã học trong nhiều năm để nhận ra sớm rằng ngữ pháp của mình không đúng.

C. Ngay khi anh ấy học trong nhiều năm thì anh ấy lẽ ra đã nên nhận ra rằng ngữ pháp của mình không đúng.

B. sai ngữ pháp

ð Đáp án D (Mặc dù anh ấy đã học trong nhiều năm nhưng anh ấy đã không nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của mình không đúng.)

23 tháng 8 2018

Chọn D

25 tháng 12 2018

Đáp án A

Cấu trúc:  by the time/ before S+ hiện tại đơn, S+ will have Ved [ tương lai hoàn thành] + for + khoảng thời gian.

By the time / before S + quá khứ đơn, S+ had Ved [ quá khứ hoàn thành]

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về quê nhà, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm