Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim “Hồi ức của một Geisha ”________.
Phân tích đáp án:
A. the book was read by many people: quyển sách được đọc bởi nhiều người.
B. the book made many people want to read it: quyển sách làm cho nhiều người muốn đọc nó.
C. many people wanted to read the book: nhiều người muốn đọc cuốn sách.
D. the reading of the book interested people: việc đọc cuốn sách làm mọi người thích thú.
Ta thấy ở vế đầu, trạng ngữ được rút gọn từ câu: Many people saw the film Memoir of a Geisha.
Do đó vế sau phải đảm bảo tính tương đồng về chủ ngữ. Để cho các bạn thấy dễ hiểu hơn thì hãy đọc câu sau: “Sau khi học sách của Lovebook, ___________ sẽ đỗ đại học.”
Chủ ngữ ở đây có thể là “bạn” và người đọc sách của Lovebook chính là “bạn”.
Đáp án chính xác là C
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim “Hồi ức của một Geisha”________.
Phân tích đáp án:
A. the book was read by many people: quyển sách được đọc bởi nhiều người
B. the book made many people want to read it: quyển sách làm cho bao nhiêu người muốn đọc nó.
C. many people wanted to read the book: nhiều người muốn đọc cuốn sách
D. the reading of the book interested people: việc đọc cuốn sách làm mọi người thích thú.
Ta thấy ở vế đầu, trạng ngữ được rút gọn từ câu: Many people saw the film Memoir of a Geisha.
Do đó vế sau phải đảm bảo tính tương đồng về chủ ngữ.
Để cho các bạn thấy dễ hiểu hơn thì hãy đọc cấu au:
“Sau khi học sách của Lovebook, ________sẽ đỗ đại học.”
→ Chủ ngữ ở đây có thể là “bạn” và người đọc sách của Lovebook chính là “bạn”.
Đáp án chính xác là C.