Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức về liền từ
A. unless: trừ khi, nếu như không B. but for: nếu như không vì
C. because of= D. due to: bởi vì
Tạm dịch: Máy bảy có Ié đã co thể hạ cánh một cách dễ dàng nếu như không vì sương
mù dày đặc.
Đáp án B
A. hold off: giữ cho cách xa khỏi cái gì
B. hold up: ngăn cản, chặn
C. hold on: sống sót (trong tình thế nguy hiểm)
D. hold over: hoãn
Vì liên quan đến việc hoàn thành một cây cầu nên động từ phù hợp là B. held up.
Dịch: Việc hoàn thiện cây cầu đã bị ngăn cản do có một cuộc đình công.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Cấu trúc: get (sth) across (to Sb) (phrV): (làm cho) được hiểu rõ, làm cho ai hiểu rõ về vấn đề gì.
Đáp án còn lại:
A. get around (phrV): đi vòng qua; tránh, lách
B. get in (phrV): vào, len vào
D. get out (phrV): đi ra, ra ngoài
Tạm dịch: Người diễn thuyết thất bại trong việc truyền tải thông điệp đến người nghe.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ toàn bộ
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ toàn bộ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó.
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
Chọn B.
Đáp án B.
A. only: duy chỉ
B. barely: chỉ đủ, vừa vặn
C. mostly: phần lớn, chủ yếu
D. hard: khó khăn, cần mẫn
=> đáp án B phù hợp
Dịch: Ngôi làng chỉ hiện lờ mờ trong màn sương mù dày đặc
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có các đáp án:
A. only (adv): duy nhất
B. barely (adv): hầu như không
C. mostly (adv): phần lớn, chủ yếu là
D. hard (adv): chăm chỉ
Dịch: Ngôi làng hầu như không nhìn thấy rõ qua lớp sương mù dày đặc.
Đáp án C.
Tạm dịch: Do sương mù, chuyến bay của ông ta đến Tokyo ...
Xét các đáp án:
A. belated / bɪ'leɪtɪd / (adj): Xảy ra muộn hơn mong đợi, hay dùng với các danh từ như congratulations (lời chúc mừng), realization (sự nhận ra), recognition (sự công nhận)
B. unscheduled / ,ʌn'∫edju:ld / (adj): không được lên kế hoạch trước
C. overdue (adj): trả, làm, quay trở lại,... quá chậm
D. unpunctual (adj): muộn, không đúng giờ (tuy nhiên từ này không có trong các từ điển chuẩn như Oxford Learner’s Dictionary hay Cambridge Dictionary)
Vậy đáp án chính xác nhất là C.