K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá sức đi                 bạn sẽ bị bệnh đó.

A. or else (adv): nếu không thì.

Ex: Hurry up or else we'll miss the train

B. if (conjunction): nếu như (câu giả định).

Ex: Would you mind if I opened the window?: Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ.

C. in case: trong trường hợp, phòng khi.

Ex: Take an umbrella, in case it rains,

D. whereas (conjunction): trong khi đó thì (dùng khi so sánh tương phản hai thứ).

Ex: Some of the studies show positive results, whereas others do not: Một vài nghiên cứu đưa ra những kết quả tích cực, trong khi những cái khác không như vậy.

Ta thấy rằng dựa vào phần tạm dịch thì đáp án A là phù hợp nhất.

13 tháng 10 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc qu sức đi                                  bạn sẽ bị bệnh đó.

  A. or else (adv): nếu không thì.

Ex: Hurry up or else we'll miss the train.

  B. if (conjunction): nếu như (câu giả định).

Ex: Would you mind if I opened the window?: Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ.

   c. in case: trong trường hợp, phòng khi.

Ex: Take an umbrella, in case it rains.

  D. whereas (conjunction): trong khi đó thì (dùng khi so sánh tương phản hai thứ).

Ex: Some of the studies show positive results, whereas others do not: Một vài nghiên cứu đưa ra những kết quả tích cực, trong khi những cái khác không như vậy.

Ta thấy rằng dựa vào phần tạm dịch thì đáp án A là phù hợp nhất.

9 tháng 4 2017

Đáp án B

Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn

Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.

Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb

24 tháng 10 2018

Đáp án B

On sb’s own = alone

20 tháng 2 2018

Đáp án B

Cấu trúc:

- On one’s own - by oneself: một mình, tự mình làm gì

E.g: She’s raised three kids on her own.

Đáp án B (Trong khi những bạn khác trong lớp thích làm việc nhóm thì Ann thích làm việc một mình.)

12 tháng 12 2017

Đáp án A

By all means: Cứ tự nhiên đi

All in all: tóm lại

At all cost: bằng bất kỳ giá nào

On the whole = In general: nói chung

Câu này dịch như sau: Bạn cứ tự nhiên ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà

5 tháng 7 2017

Đáp án là B

At all costs = by any means: bằng bất cứ giá nào

By all means = without fail: nhất định là

On the whole = in general: nhìn chung

Câu này dịch như sau: Bắng mọi cách cô ấy sẽ ở lại qua đêm nếu quá khó để về nhà

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

14 tháng 1 2019

Đáp án : C

Cấu trúc đảo ngữ: Only by + Ving, can/do/does/will/did..+ S + V (không chia) = chỉ bằng cách làm gì, ai đó mới có thể …

14 tháng 2 2019

Chọn C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều đã có thể xảy ra trong quá khứ): If + S + had (not) + V-ed/V3, S + would (not) have + been/V-ed/V3.

Tạm dịch: Nếu anh ta không tốn quá nhiều thời gian, anh ta đã không trượt bài kiểm tra.