Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
turn on: bật take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc
turn up: xuất hiện take on: thuê
Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.
Chọn B
A. turned on : bật
B. taken up : đảm nhiệm, gánh vác
C. turned up : xuất hiện
D. taken on: thuê
Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang đảm nhiệm nhiều việc hơn những gì bạn có thể kiểm soát.
ð Đáp án. B
Đáp án A.
- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.
Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.
- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.
Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.
Đáp án B
Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ
Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội
Chọn A.
Đáp án A.
Câu điều kiện loại 3 diễn ta điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ.
S + had + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu bạn nghe lời khuyên của bố, bạn đã tránh được một sai lầm ngớ ngẩn như vậy.
Đáp án là A
to have every right to do something (được quyền làm gì một cách hợp pháp
Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.
Đáp án : D
Đảo ngữ với “Only when”, đảo “will” lên trước, sau đó đến chủ ngữ, rồi đến động từ
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
take up (v): đảm nhiệm, gánh vác công việc turn up (v): xuất hiện
turn on (v): bật take on (v): thuê
Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.
Chọn A