Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: V–ing/ to V
Giải thích:
remember to V: nhớ phải làm gì
remember Ving: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Ai đó đã lấy chìa khoá của tôi. Tôi nhớ rõ là đã cất chúng cạnh cửa sổ và giờ không thấy đâu nữa.
Chọn D
Đáp án là D.
may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi.
Câu đề bài: Giờ cha mẹ chúng ta đều còn sống. Chúng ta nên biết ơn họ và hiếu thuận với họ vì những gì mà họ đã làm cho chúng ta.
Đáp án C. Chúng ta nên biết ơn cha mẹ khi họ vẫn còn sống và biết ơn họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
Các đáp án còn lại:
A. Giờ cha mẹ chúng ta vẫn còn sống để chúng ta biết ơn và hiếu thuận với họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
B. Nếu như cha mẹ chúng ta không còn sống, chúng ta sẽ không cần phải biết ơn họ hay hiếu thuận họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
D. Cha mẹ chúng ta sẽ sống lâu hơn nếu như chúng ta biết ơn họ và hiếu thuận với họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
A
Dựa vào “ wouldn’t be” => vế còn lại là vế điều kiện => loại đáp án C và D
Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án A
ð Đáp án: A
Tạm dịch: Nếu tôi lấy lời khuyên của cha mẹ tôi, bây giờ tôi sẽ không phải là một giáo viên.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
cautious (adj): cẩn thận
factual (adj): thực tế unfriendly (adj): không thân thiện
careless (adj): cẩu thả ambitious (adj): tham vọng
=> cautious >< careless
Tạm dịch: Công nhân luôn được khuyến cáo nên thận trọng khi ra vào nơi này do một vụ hỏa hoạn gần đây.
Chọn C
Đáp án là D.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Ta thây câu Reese nói có “remember………….- Hãy nhớ ” câu mệnh lệnh chỉ nhắc nhở
=> D. Thanks. I’ll keep that in mind. - Cảm ơn. Tớ sẽ nhớ.
Đáp án C
in one’s capable hands: trong quyền giải quyết
Các đáp án lại còn lại:
A. on your guards: cẩn thận đề phòng
B. up to your eyes: rất bận
D. under the care of you: dưới sự quan tâm của ai
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi công tác trong 1 tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ trong quyền giải quyết.
Đáp án : B
Discourteous = bất lịch sự = impolite; polite = lịch sự
Đáp án : A
“Sure, take your time.”: Chắc chắn rồi, cứ từ từ. Ở đây có thể hiểu là “take your time to change clothes”
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
- remember to do sth: nhớ để làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth
Tạm dịch: Hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để chúng bên cửa sổ và bây giờ chúng không thấy đâu cả.
Chọn A