Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì Only if: chỉ nếu
Even though: mặc dù Provided that: miễn là
Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án : B
Câu phỏng đoán trong quá khứ : Chắc hẳn bạn đã ở ngoài tối qua. Tôi đã gọi rất nhiều lần nhưng không ai nhấc máy.
Có dấu hiệu là câu sau -> mức độ chắc chắn cao. -> dùng cấu trúc must have + Ved/PP

Chọn B.
Đáp án B.
Câu gốc: Cô ấy chỉ vừa mới gác máy khi ông chủ gọi lại.
= B. Cô ấy vừa gác máy thì ông chủ cô ấy lại gọi lại.
Cấu trúc: Đảo ngữ:
No sooner + had + S1 + PII + than + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Hardly + had + S1 + PII + when + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
A chia sai thì. Ở vế trước đang được dùng thì quá khứ đơn nên không phù hợp về thì so với câu gốc.
C chia sai when. no sooner....than... (không phải when)
D sai than. scarcely....when... (không phải than)

Đáp án B
Câu gốc: một người đàn ông đã trả lời điện thoại. Ông ấy nói rằng Tom đã ra ngoài
Sử dụng mệnh đề quan hệ để nổi 2 câu với nhau
Câu gốc: When I heard the telephone ring, I answered it immediately. Khi tôi nghe thấy chuông điện thoại, tôi đã trả lời nó ngay lập tức.
B và A loại vì sau giới từ “On + V-ing”. Đáp án là C. Cấu trúc hear something/someone + V: nghe thấy ai/ cái gì