Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
A. Tôi chưa từng gặp người phụ nữ nào thông minh hơn cô ấy.
B. Cô ấy không thông minh như người phụ nữ mà tôi từng gặp.
C. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.
D. Cô ấy thông minh hơn tôi
Đáp án A
Ta có công thức viết lại:
S + tobe + the + most long adjective/ short adjective + ER + S + have + ever+ P2
=> S + have+ never + Ved/3 + comparative adjective + noun
Câu đề bài: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi đã từng gặp
Đáp án A – Tôi chưa bao giời gặp một người phụ nữ nào thông minh hơn cô ấy
Các đáp án khác đều k thích hợp về nghĩa và cách chuyển đổi câu
Đáp án A
Kiến thức: Câu so sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + long-adj (+ N) … than
Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
A. Tôi chưa bao giờ gặp một người phụ nữ thông minh hơn cô ấy.
B. Cô ấy không thông minh như những người phụ nữ tôi từng gặp.
C. Tôi đã từng gặp một người phụ nữ thông minh như vậy.
D. Cô ấy thông minh hơn tôi.
Đáp án C
This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó
Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại
= C. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó.
Chọn đáp án C
This is the first time: đây là lần đầu tiên = ...never...before : chưa bao giờ...trước đó
Đây là lần đầu tiên tôi đi dã ngoại
= C. Tôi chưa bao giờ đi dã ngoại trước đó
Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu anh ấy nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. (câu điều kiện loại 3: chỉ sự việc ngược với thực tế ở quá khứ)
A. Anh ta có lẽ đã nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.
B. Anh ta nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.
C. Anh ta không nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.
D. Không thành vấn đề nếu anh ta không nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.
should have V-ed/V3: nên làm gì trong quá khứ nhưng không làm
ð Đáp án B
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. communicative (adj): cởi mở.
B. thoughtful (adi): trầm tư, sâu sắc, ân cần.
C. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
D. impolite (adj): bất lịch sự.
Dịch: Anh ta là người sếp bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc cùng. Anh ta cư xử thô lỗ không chỉ với mình tôi mà còn với cả những nhân viên khác.
Đáp án D.
“could have eaten a horse” = was very hungry: cụm chỉ cảm giác vô cùng đói
Cấu trúc should have done: dùng để diễn tả sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Nghĩa câu: Đáng lẽ bạn nên thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ.
Đáp án là C. Điều cần thiết là thuyết phục anh tat hay đổi ý kiến, nhưng bạn đã không làm
Câu gốc: His eel soup is better than any other soups I have ever eaten. ( Súp lươn của anh ta làm là tuyệt hơn so với bất kỳ loại súp khác tôi đã từng ăn. )
=> Đáp án là A. Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best. ( Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, súp lươn của anh ta làm là tuyệt nhất. )