Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Đáp án D
MĐQH rút gọn có số thứ tự: The fist/last/second/etc to do + V (chính)
Dịch: Người cuối cùng rời phòng phải tắt điện
B, C sai nghĩa, D sai ngữ pháp MĐQH
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
take off: cất cánh >< land: hạ cánh, tiếp đất
Dịch: Hành khách buộc phải đợi bởi chuyến bay cất cánh muộn 1 giờ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A. with a view to doing something : với ý định làm cái gì, với hy vọng làm cái gì
In order that = so that + clause : để ... ( chỉ mục đích ) . Tuy nhiên D không chọn được vì sai ở “could”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Cấu trúc ước muốn
Giải thích:
regret + V.ing: hối hận vì đã làm gì => Câu D sai
regret + to V: tiếc phải làm gì => Câu C sai
Cấu trúc ước muốn ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + V.p.p
hoặc: If only + S + had + V.p.p => Câu B sai do sử dụng cấu trúc “If only” ở tương lai.
Tạm dịch: Tôi ước gì đã được đến sân bay để tiễn cô ấy.
Chọn A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C.
Anh đã không vội vã vì vậy anh ấy đã lỡ chuyến bay.
Câu A là câu điều kiện loại 2 => loại vì If 2 chỉ dùng cho tình huống ở hiện tại
Câu B hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh đề bài hoàn toàn ở quá khứ.
Câu C câu điều kiện loại 3. Nếu anh ấy vội vã, anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay.
=> Đúng
Câu D. Anh ấy đã không bỏ lỡ chuyến bay vì anh ấy vội vã. => ngược hoàn toàn với ngữ cảnh đầu bài. => loại
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A Đáp án A: come about = take place: xảy ra, diễn ra
B. come in for: nhận được, thừa kế.
C. chance upon: tình cờ tìm thay
D. take up: 1. Chiếm không gian, thời gian
2. Làm quần áo ngắn hơn
3. Bắt đầu một thói quen, sở thích.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.
= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.
Cấu trúc:
- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm
- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ
Đáp án là D. Cấu trúc với liên từ when : QKHT + when + QKĐG: nối hai mệnh đề chỉ hai hành đông, một hành động vừa mới hoàn tất ( quá khứ hoàn thành ) , thì có một hành động khác xảy ra ( quá khứ đơn giản )