Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C:
the leopark does not change its spots (idm): giang sơn thay đổi bản tính khó dời
Dịch nghĩa: Tôi không tin rằng John sẽ đến đây đúng giờ. Anh ta luôn luôn muộn và chẳng bao giờ thay đổi được bản tính đó.
Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations
Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)
Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.
Đáp án: B
Đáp án A
Dạng đảo ngữ đặc biệt: V + S (động từ được chia theo S)
Dịch: Đầu tiên là sự im lặng. Rồi một giọng nói mà tôi quen biết vang lên.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D
Đáp án là C.
Đây là một cụm thành ngữ. “The leopard does not change its spots” - "Giang sơn thay đổi, bản tính khó dời"
Đáp án B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ “the office furniture” là danh từ không đếm được nên
have => has
Tạm dịch: Nội thất văn phòng cái mà được đặt từ tháng trước vừa mới dến, nhưng chúng tôi không chắc ngài quản lý sẽ thích nó hay không
Kiến thức: Cấu trúc “deny”
Giải thích:
deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì
Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”
=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p
Câu A, B sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”
A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.
D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa.
Chọn C
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “deny”
Giải thích:
deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì
Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”
=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p
Câu A, B sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”
A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.
D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa.
Đáp án C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: "Tôi không có ở đó vào thời điểm đó", anh nói.
A. Anh phủ nhận rằng anh đã ở đó vào thời điểm đó.
B. Anh phủ nhận rằng anh không có ở đó vào thời điểm đó.
C. Anh phủ nhận việc có ở đó vào thời điểm đó.
D. Anh phủ nhận việc không có ở đó vào thời điểm đó.
Ta có cấu trúc “deny doing sth”: phủ nhận việc làm cái gì
Đáp án là A.
Fish and chips - món ăn truyền thống nước Anh Let’s have fish and chips. - Là một lời đề nghị, gợi ý.
=> A. Not tonight. - Không phải đêm nay. => ý bảo người kia nên chọn hôm khác đi Các đáp án còn lại:
B. Yummy, I like sweet things. - Yummy, tôi thích những thứ ngọt ngào.
C. Not at all. - Không hề.
D. It was delicious. - Nó ngon.