Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
A. Điều làm tôi hầu như ngạc nhiên là cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
B. Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng và điều này làm tôi rất ngạc nhiên.
C. Hành xử của anh ấy rất lạ lùng, điều đó làm tôi ngạc nhiều. (câu này sai vì không dùng "that” sau dấu phẩy.)
D. Tôi hầu như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
1. he was not experienced enough to do the job.
2. she is not old enough to ride a motorbike
3.The boy is not old enough to understand it
4.Your pocket is not big enough to put this book in
5.The weather is not warm enough for us to go swimming.
6. I am lucky enough to have many friends
7.This exercies is not easy enough for me to do
8.He is not old enough to drive a car
9. The book is interesting enough for me to read it twice
10. The water is not warm enough for you to go swimming today
Đáp án C.
Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.
Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.
- enough: đủ.
Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa.
A
Tạm dịch: Peter nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. Anh ta bắt đầu cảm thấy hoảng sợ.
= A. Khi nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà, Peter trở nên rất sợ hãi.
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Dạng đầy đủ: When Peter heard a strange sound on the roof
=> Dạng rút gọn: On hearing a strange sound on the roof
Chọn A
Các phương án khác:
B. Anh ta cảm thấy sợ hãi sau khi anh ta nghe thấy tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa
D. Peter trở nên sợ hãi vì thế anh ta đã nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa
Phương án C sai vì “and then”: và sau đó => nối động từ “heard” với động từ sau đó => became
Question 50.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.
A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at
B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised
C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)
Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.
D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai
adj + as + S + be = Although S + be + adj
Chọn C
1. I didn’t go to school because I was sick. ->I was sick, so I didn’t go to school.
2. It will be good if you eat less meat and more vegetables.
-> You should eat less meat and more vegetables
3. He likes playing computer games in his free time.à His hobby is playing computer games
4. I am interested in watching TV in the evening.à I enjoy watching TV in the evening
5. I think that learning English is important.à I find learning English important
6. My brother enjoys coffee very much. -> Coffee is my brother’s favorite drink.
7. What is the price of a plate of fried rice? -> How much is a plate…hoặc.. does a plate … cost?
8. This food has some meat and tofu. -> There is some meat and tofu in this food.
9. Chicken is my sister’s favorite food. (likes) ->My sister likes chicken very much.
10. There is sugar in many kinds of food. (have) -> Many kinds of food have sugar.
1. I didn’t go to school because I was sick. --> I was sick, so I didn't go to school.
2. It will be good if you eat less meat and more vegetables.
->You should eat less meat and more vegetable.
3. He likes playing computer games in his free time.
->His hobby is playing computer games.
4. I am interested in watching TV in the evening.
-> I enjoy watching TV in the evening.
5. I think that learning English is important.---> I find learing English important.
6. My brother enjoys coffee very much.
-> Coffee is my brother's favourite drink.
7. What is the price of a plate of fried rice? -> How much does a plate cost ?
8. This food has some meat and tofu.
-> There is some meat and tofu in this food.
9. Chicken is my sister’s favorite food.
-> My sister likes chicken very much.
10. There is sugar in many kinds of food. (have)
-> Many kind of food have sugar.
Chúc bạn học tốt !!
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy. Anh ấy thậm chí còn mượn một ít từ tôi
Ta dùng cấu trúc đảo ngữ với not only ở đầu câu để nối 2 câu trên:
Not only + đảo ngữ + but + S + V: Không những anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy, mà anh ấy còn mượn một ít từ tôi
Tạm dịch:
A. Ngay khi anh ấy mượn ít tiền từ tôi, anh ấy đã tiêu toàn bộ số đó
B. Sai cấu trúc vì cần: hardly…when/before: ngay khi…thì
C. Sai cấu trúc vì sau but also phải là mệnh đề
D. Không những anh ấy đã tiêu toàn bộ số tiền của anh ấy, mà anh ấy còn mượn một ít từ tôi
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A.nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B.something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
C. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (4)______ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Đáp án B.
Tạm dịch câu gốc: Anh ta cư xử theo cách rất lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.
Đáp án chính xác là B. Dùng which để nối hai mệnh đề và which dùng để bổ nghĩa cho nội dung của toàn bộ mệnh đề phía trước. Dạng câu này phải dùng dấu phẩy (,)