Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Furniture = đồ đạc ~ danh từ không đếm được, không thêm s vào cuối
Đáp án B
like => alike
(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau
Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
Chọn đáp án A
- formally (adv): trang trọng, chính thức
- formerly (adv): trước đây, cũ
- though ~ although: mặc dù
Do đó: formally => formerly
Dịch: Mặc dù trước đây từng là những người bạn thân nhưng giờ họ đã trở nên xa lạ với nhau vì một vài hiểu lầm đáng tiếc.
Đáp án A
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
formally => they were formally
Though + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Nên ở đây vế thứ nhất ta phải sửa thành một mệnh đề.
Tạm dịch: Mặc dù họ chính thức là bạn thân, họ đã trở nên xa lạ với nhau do một số hiểu lầm đáng tiếc.
Đáp án C.
furnitures => furniture
Furniture: đồ đạc dùng trong nhà => là danh từ không đếm được => không có dạng số nhiều
Dịch: Chú tôi vừa mua một số đồ đạc đát tiền cho ngôi nhà mới.
Đáp án B.
“Raw materials” => chủ ngữ bị động
Vì vậy: used to => is used to
Dịch: Nguyên liệu thô được sử dụng để chế tạo ô tô bao gồm quặng sắt, cao su và dầu khí.
Đáp án B
“Newspapers” là danh từ không đếm dược ® động từ chia số ít
Chữa lỗi: urge ® urges
Dịch: Báo chí của những thị trấn nhỏ thường kêu gọi những người đọc tham gia kinh doanh với những thương nhân địa phương
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án: B
Đáp án D
Sửa other furnitures => other furniture.
Do “furniture” (đồ đạc) là danh từ không đếm được nên không chia số nhiều bằng cách thêm đuôi “s”.
Dịch: Mây-có họ hàng gần với họ nhà tre, thường được sử dụng để làm bàn, ghế và một số đồ nội thất khác