Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc: allow somebody to do something = allow doing something: cho phép ai làm gì
Sửa ‘going’ => ’to go’;
C
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích: going => to go
Cấu trúc To allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.
Đáp án: C
Đáp án D
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị
Đáp án là A.
didn’t send => hadn’t sent
Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng.
Chọn đáp án C
- Nếu trong câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “along with” thì chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.
E.g: Nam, along with his friends is going on holiday in Ha Long Bay.
His friends, along with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.
Do đó: are => is
Note 43 - Either... or, neither... nor,... Nếu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or. not only... but also... thì động từ chia theo danh từ phía sau or, nor, but also E.g: Either the students or the teacher comes here. - As well as, together with, with, along with, accompanied by Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ đầu tiên E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight, (chia theo Mary) |
Chọn D
“going shopping” -> “to go shopping”, 3 vế trước đều sử dụng cấu trúc “like to do st” nên vế này cũng phải sử dụng cấu trúc đó
Đáp án C
S1+ along with + S2 + V (chia theo S1)
E.g: Mai, along with her friends, is going to the party.
Đáp án C (are => is)
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE |
Thành ngữ với see: - see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo - can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế - see how the land lies: xem sự thể ra sao - can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn) |
Đáp án C .
going => to go
Cấu trúc: allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.