Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
give somebody a hand = help: giúp đỡ ai
an arm => a hand
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.
Chọn D
Đáp ánB Learning problem = vấn đề về học tập. Sửa B: learning
B
B “are” => “is” vì chủ ngữ chính là “air pollution”- danh từ không đếm được
D
“was translating” -> “was translated”
Chủ ngữ là the letter – vật, nên câu phải dùng thì bị động
Đáp án C
Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)
=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”
Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra
sensible (adj): hợp lí, có óc phán xét => không phù hợp nghĩa câu
Sửa: sensible => sensitive (adj): nhạy, nhạy cảm, thính
Tạm dịch: Mắt của một vài loài cá rất nhạy với ánh sáng.
Chọn C
Chọn C
“being” -> “to be”
Cấu trúc “consider to be/to do st”: cân nhắc, được cân nhắc như là/làm gì
Đáp án D.
in abroad => abroad (abroad: ở nước ngoài - không có giới từ đứng trước)
Dịch câu: Sinh viên Việt Nam có thể mắc phải một số vấn đề khi đi du học.