Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2017

Đáp án D.

So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì

Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.

4 tháng 5 2018

Đáp án C

Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”

Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học

2 tháng 2 2017

Chọn đáp án C

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

2 tháng 4 2019

Đáp án B

Có vẻ như là John sẽ muộn cuộc họp.

A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể muộn.

B. John có thể muộn cuộc họp.

C. Cuộc họp có thể muộn vì John.

D. John thường muộn cuộc họp, vì vậy chúng tôi không thích nó

15 tháng 6 2018

Tạm dịch: Có khả năng là John sẽ đến họp muộn.

= B. John có khả năng đến họp muộn.

Công thức: It’s likely that + S + V (có khả năng là) = probably

Chọn B

A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể bị muộn.

C. Cuộc họp có khả năng bị muộn vì John.

D. John thường đến họp muộn, vì vậy chúng tôi không thích điều đó.

12 tháng 1 2017

Đáp án D

For better or worse: điều không thể thay đổi

25 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

A. since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

B. as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.  

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.