Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. didn’t see => haven’t seen.
Since: dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án B
Sửa: has => have
Phân biệt A number of / The number of
The number of + plural noun + singular verb
A number of + plural noun + plural verb
Dịch nghĩa: Một số công ty bảo hiểm đặt trụ sở tại thủ đô.
Đáp án là A. didn’t see => haven’t seen.
Since: dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Đáp án : B
a number of + N (số nhiều) : V chia số nhiều. has -> have
Đáp án A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:
Hardly + had+ S + P2 +when…: ngay khi…thì …
did he enter => had he entered
Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: Sau khi tưới hoa trong các phòng, cô ấy tiếp tục tưới cây trong nhà bếp.
Go on + Ving: tiếp tục làm một công việc đã làm
Go on + to Vo: tiếp tục làm 1 công việc khác
tưới hoa trong phòng ≠ tưới cây trong nhà bếp
watering => to water
Cấu trúc: When + S + V + O, S + V + O
=> vế đầu (mệnh đề quan hệ) thiếu động từ
Động từ vế sau “are” => hiện tại đơn => vế trước cũng chia ở thì hiện tại đơn
Sửa: country in => country is in
Tạm dịch: Khi một đất nước ở trong giai đoạn đầu phát triển, việc đầu tư vào vốn cố định rất quan trọng.
Chọn A
Kiến thức: Cấu tạo thành phần câu
Giải thích:
Cấu tạo thành phần câu:
When S + V, S + V
Sửa: country in => country is in
Tạm dịch: Khi một quốc gia trong giai đoạn đầu phát triển, đầu tư vào vốn cố định là quan trọng.
Chọn A
Đáp án A.
Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng
- say to sb: nó với ai
Vì vậy: said => told
Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.
Đáp án A
Sửa: said -> asked
Có từ để hỏi when, nên động từ được dùng phải là ask.
Dịch nghĩa: Tôi hỏi xem lúc nào thì Mary chuyển tới sống ở thủ đô