Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng: should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể.
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề: Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng : should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề : Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm.
Đáp án A
- Take over: nắm quyền, tiếp quản
- Come over: bỗng nhiên cảm thấy
- Take up: bắt đầu làm gì (như 1 sở thích)
- Take off: cởi, tháo
ð Đáp án A (Người quản lí mới đã đề ra nhiều quy tắc rất nghiêm khắc ngay khi ông giữ chức vụ đó.)
Đáp án D
Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.
1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p
2. instead of đi với Ving / N
3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn
Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại
but: ngoại trừ
Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/P.P)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Ở đây no longer mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định.
Dịch nghĩa: Phụ nữ ngày nay không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng làm, phải không?
Đáp án B
Kiến thức: V + trạng từ
=>loại A Uneconomically: không tiết kiệm
Econimically: tiết kiệm Beautifully: xinh đẹp
Tạm dịch: Đừng lo lắng! Anh ấy sẽ làm công việc đó một cách tiết kiệm nhất có thể.
Đáp án C
Settle down: định cư
Put down: để xuống
Lay down: đặt xuống/ chỉ định
Write down: ghi chép
Dịch: Người quản lý mới đã chỉ thị những quy tắc rất nghiêm ngặt ngay sau khi ông ấy tiếp quản vị trí này
Đáp án C.
To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.
Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.
Đáp án B
Chọn A - do away with: vứt đi /bãi bỏ/bãi miễn /hủy bỏ/ thủ tiêu/ chấm dứt
Các đáp án khác
B – do up – trang trí
C – do over – làm lại lần nữa
D – do sb / sth down – chỉ trích ai đó 1 cách không công bằng