Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Not only V but also V không những .... mà còn
N N
Adj Adj
Adv Adv
Dùng để nối các cặp từ loại với nhau
ð A sai. Sửa thành: not only composes
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy có thể hát rất hay.
A. Thông minh như cô ấy, cô ấy cũng có thể hát rất hay.
B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn có thể hát rất hay.
C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy có thể hát rất hay.
D. Ở đây không đảo tính từ lên trước
Đáp án A.
composes not only => not only composes
Cấu trúc: “not only... but also...: không những... mà còn...”
Dịch: John không những soạn nhạc mà còn hát cho những vở kịch chính của Broadway.
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến Lady Gaga?
A. để lấy ví dụ về một ngôi sao làm việc với một nhạc sĩ sáng tác bài hát.
B. để giải thích lý do tại sao cô ấy không viết bài hát của riêng mình.
C. để so sánh cô với các nhà nhạc sĩ sáng tác bài hát tài năng khác.
D. để thuyết phục người đọc mua nhạc của cô.
Thông tin ở câu: “For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”."”(Ví dụ, một số hit nổi tiếng nhất của Lady Gaga được viết bởi Nadir Khayat, người còn được biết đến với cái tên “RedOne”). => Điều đó cho thấy Lady Gaga được nhắc đến như một ví dụ về một ngôi sao làm việc với những người viết nhạc
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến Lady Gaga?
A. để lấy ví dụ về một ngôi sao làm việc với một nhạc sĩ sáng tác bài hát.
B. để giải thích lý do tại sao cô ấy không viết bài hát của riêng mình.
C. để so sánh cô với các nhà nhạc sĩ sáng tác bài hát tài năng khác.
D. để thuyết phục người đọc mua nhạc của cô.
Thông tin ở câu: “For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”."”(Ví dụ, một số hit nổi tiếng nhất của Lady Gaga được viết bởi Nadir Khayat, người còn được biết đến với cái tên “RedOne”). => Điều đó cho thấy Lady Gaga được nhắc đến như một ví dụ về một ngôi sao làm việc với những người viết nhạc.
Đáp án D
Câu nào KHÔNG đúng về các nhạc sĩ trong phòng thu?
A. Họ làm việc trong phòng thu.
B. Họ kiếm được tiền cho mỗi phần mà họ làm.
C. Họ không nổi tiếng như các nghệ sĩ mà họ chơi cho.
D. Họ thường hỗ trợ hoặc chơi cho cùng một nghệ sĩ.
Thông tin ở đoạn 4: “Not every singer or instrumentalist can be a star...” (Không phải ca sĩ hay nhạc công nào cũng có thể trở thành một ngôi sao) => Họ có thể sẽ không nổi tiếng như các nghệ sĩ họ chơi cho. => Đáp án C đúng
“...and many work in the background as studio musicians.” (và nhiều người làm việc trong hậu trường như những nghệ sĩ trong phòng thu) => Họ làm việc trong các phong thu => Đáp án A đúng
“Instead they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy...” (Thay vào đó, họ được thuê để thu âm những phần mà cuối cùng sẽ thành album mà bạn mua...) => Họ được thuê và nhận tiền cho những phần mình làm. => Đáp án B đúng.
“These artists are not a part of any one musical group.” (Các nghệ sĩ này không thuộc về riêng một nhóm nhạc nào) => Họ làm việc với nhiều nghệ sĩ khác nhau. => Đáp án D sai.
Đáp án D
Những người sắp xếp lại bản nhạc không làm điều gì sau đây?
A. quyết định giá của CD
B. quyết định mức độ nhanh hay chậm của một bài hát
C. quyết định loại nhạc cụ để sử dụng
D. quyết định sử dụng cao độ nào
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: “ After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch.” (Sau khi bài hát được viết xong, những người sắp xếp lại bản nhạc sẽ làm cho nó hấp dẫn hơn bằng việc quyết định xem nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, bài hát ở nhịp nào hay có tốc độ ra sao, và bài hát nên có cao độ cao hơn hay thấp hơn.) => Chỉ cosvieejc quyết đinh giá của CD là không được nhắc đến như một công việc của những người sắp xếp lại bản nhạc
Đáp án D
Những người sắp xếp lại bản nhạc không làm điều gì sau đây?
A. quyết định giá của CD
B. quyết định mức độ nhanh hay chậm của một bài hát
C. quyết định loại nhạc cụ để sử dụng
D. quyết định sử dụng cao độ nào
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: “ After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch.” (Sau khi bài hát được viết xong, những người sắp xếp lại bản nhạc sẽ làm cho nó hấp dẫn hơn bằng việc quyết định xem nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, bài hát ở nhịp nào hay có tốc độ ra sao, và bài hát nên có cao độ cao hơn hay thấp hơn.) => Chỉ cosvieejc quyết đinh giá của CD là không được nhắc đến như một công việc của những người sắp xếp lại bản nhạc
Đáp án C
Kiến thức về liên từ và cấu trúc “dù ... đến thế nào”
Adj + ale/though + S + V, Clause (S+V)
Đề bài: Điều kiện sống của cô ấy thì không tốt. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.
= C. Dù điều kiện sống của cô ấy khó khăn đến thế nào, cô ấy vẫn học rất giỏi.
Các đáp án khác:
A. Phương án này sai vì phải dùng forced her thay vì forced she.
B. Cô ấy học rất giỏi chỉ bởi vì cô ấy sống trong điều kiện khó khăn.
D. Phương án này sai vì phải dùng have no choice but thay vì have no choice but to
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Force sb to do st: buộc ai đó làm gì
Have nothing to do but to do st: không có việc gì để làm cả ngoài việc
Have no choice but do st: không có chọn lựa nào cả ngoài việc
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Căn phòng trở nên càng lúc càng nóng hơn. Tôi phải cởi áo len ra.
A. Trừ khi căn phòng trở nên nóng hơn, tôi phải cởi áo len ra.
B. Mặc dù căn phòng trở nên nóng hơn, tôi phải cởi áo len ra.
C. Căn phòng trở nên nóng hơn nhưng tôi phải cởi áo len ra.
D. Căn phòng trở nên nóng hơn nên tôi phải cởi áo len ra.