Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Lần cuối tôi gặp Rose là ba năm về trước.
= Tôi chưa gặp Rose đã ba năm.
Cấu trúc hiện tại hoàn thành:
S + have(not) + Vpp + for + time period (khoảng thời gian)
= S + have(not) + Vpp + since + specific time (mốc thời gian cụ thể)
Chỉ câu D có cấu trúc đúng.
Đáp án C.
Học sinh lưu ý cụm từ chỉ thời gian: In the past ten minutes: trong mười phút vừa qua – sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ. Thêm nữa, tác giả muốn nhấn mạnh độ liên tục của hành động “listen” → dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
5. I am going to play the piano tomorrow moring
=> What are you going to do tomorrow morning?
6. she felt disappointed by the results.
=> How did she feel by the results?
7. They often travel to London by plane.
=> How do they travel to London?
8. They sometimes watch cartoon
=> How often do they watch cartoon?
9. I will eat a hamburger for dinner.
=> What will you eat for dinner?
10. it is 120 kilometers from Hanoi to Haiphong
=> How far is it from Ha Noi to Hai Phong?
11. Yes, I was at home two days ago.
=> Were you at home two days ago?
12. No, I won't be busy tomorrow.
=> Will you be busy tomorrow?
13. it takes me 10 minutes to school.
=> How long does it take you to school?
ĐÁP ÁN C
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn B. Ông ấy thích hình dáng của nó
C. Ông ấy ngạc nhiên về độ lớn của nó D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"
(Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người!)
Đáp án B
Điều nào sau đây không liên quan gì đến sự cô lập giữa người Mỹ?
A. Màu da
B. Giới tính
C. Giáo dục
D. Tuổi
Màu da, giáo dục và tuổi tác đều được đề cập đến ở đoạn 2:
Meanwhile, the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans. Unsurprisingly, those who are young, white, and well educated tend to have stronger social networks.
Chỉ có giới tính là ko được nhắc đến
Đáp án D
Câu nào dưới đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Người hiện đại liên kết với nhau thông qua viễn thông.
B. Người Mỹ dường như có ít bạn bè thân thiết hơn.
C. Người viết chưa bao giờ gặp các bạn bè quan trọng của mình.
D. Người sử dụng SUV thích nói chuyện với nhau trên điện thoại di động.
Thông tin ở 2 câu cuối:
They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.
Cả hai đều vào chiếc SUV của họ, và khi tôi nhìn thấy họ lái xe, họ vẫn đang nói chuyện điện thoại di động của họ. Nhưng, than ôi, không phải với nhau.
Đáp án A
Có thể nói gì về người mẹ và con trai trong đoạn văn?
A. Không có nhiều sự giao tiếp giữa họ.
B. Họ đến để điều trị trong cùng một xe.
C. Họ đã rất thân thiết với nhau.
D. họ ưa thích nói chuyện với nhau trên điện thoại di động.
Thông tin ở đoạn cuối:
- After making their next appointment, they both took out their cell phones, placed calls, and began loud conversations with whoever was on the other end.
- They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.
(Họ nói chuyện trên điện thoại chính mình, chứ ko giao tiếp với nhau)
I saw a man jump through the window 5 miniutes ago
- I saw a man jump through the window 5 minutes ago.