Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
P = UIcos φ = P i H ⇒ U · 50 cos π 6 = 10 · 10 3 0 , 85 ⇒ U ≈ 231 ( V ) U AB 2 = U RL 2 + U 2 + 2 U RL Ucos φ - φ RL U AB 2 = 231 2 + 125 2 + 2 · 231 · 125 · cos π 6 ⇒ U AB ≈ 345 ( V )
Biểu diễn vecto các điện áp. Ta có thể đơn giản hóa động cơ điện là một mạch điện đơn giản gồm cuộn cảm và điện trở trong.
→ Hiệu suất của động cơ H = A P
→ 0 , 8 = 7500 U M .40. cos 30 0 → U M = 271 V.
Áp dụng định lý cos trong tam giác ta có
→ U = U M 2 + U d 2 − 2 U M U d cos β V
Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có
U sin β = U d sin α → 271 sin 150 0 = 125 sin α → α ≈ 9 0 .
→ Vậy độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch là φ = 30 0 + α = 39 0
Đáp án C
Vecto của hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hai vecto hiệu điện thế của động cơ điện và cuộn dây
Vẽ giản đồ vecto ta có thể tổng hợp và tính độ lớn của hiệu điện thế hai đầu mạch
Dùng phép chiếu tính các giá trị theo thành phần thẳng đứng và nằm ngang
\(U_x=U\cos15+2U\cos75\)
\(U_y=U\sin15+2U\sin75\)
\(U=\sqrt{U^2_x+U^2_y}=U\sqrt{7}\)
Chọn đáp án C
Từ giản đồ → U R = U d = 100 V
→ U = 100 2 + 100 2 − 2.100.100. cos 120 o = 100 3 V
→ P = U I cos φ = 100 3 . 100 40 . cos π 6 = 375 W
Phương pháp giản đồ vecto.
+ Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân.
→ U = 2 U d cos 30 0 = 60 3 V
ü Đáp án C
Ta có U C = U R → R = Z C , chuẩn hóa R = Z C = 1 .
Dòng điện trễ pha π 3 so với điện áp hai đầu đoạn dây ⇒ Z L = 3 r
tan φ = Z L − Z C R + r = − 1 3 ⇔ 3 r − 1 1 + r = − 1 3 ⇒ r = 3 4 − 1 4
U R = U R = U R Z ⇒ U = U R Z R = U R 1 + 3 4 − 1 4 2 + 3 4 − 3 4 − 1 2 ≈ 82 U R Z ⇒ U = U R Z R = U R 1 + 3 4 − 1 4 2 + 3 4 − 3 4 − 1 2 ≈ 82 V
Đáp án A
Chọn đáp án D
U AB 2 = U RL 2 + U 2 + 2 U RL Ucos φ - φ RL U AB 2 = 331 2 + 125 2 + 2 . 331 . 125 cos π 6 ⇒ U AB ≈ 444 ( V )