Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
c) \(U_1=U_2=U_m=6\cdot2=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
a)
b)\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=2,4V\Rightarrow U_m=2,4V\)
a) Ta có R\(_1\) nt R\(_2\) nt R\(_3\)
R\(_{tđ}\) = R\(_1\) + R\(_2\) + R\(_3\) = 3 + 2.5 + 4.5 = 10 ( ôm)
b) Ta có: I\(_1\) = I\(_2\) = I\(_3\) ( ĐM nối tiếp)
U\(_1\)= I*R= 0.6 * 3 = 1.8 (V)
U\(_2\)= I *R = 0.6 * 2.5 = 1.5 (V)
U\(_3\)= I* R = 0.6 * 4.5= 2.7 (V)
U= U\(_3\) + U\(_1\)\(\) + U\(_2\)= 2.7+ 1.8 + 1.5 = 6 (V)
Tính hiệu điện thế theo hai cách:
Cách 1: Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = 0,2A, U A B = U 1 + U 2
→ U 1 = I . R 1 = 1V; U 2 = I . R 2 = 2V;
→ U A B = U 1 + U 2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U A B = I . R t d = 0,2.15 = 3V
a) R1//R2=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6}{7}\Omega\)
b) Vì R1//R2=>U1=U2=U=24V=>I1=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{6}=4A\)
Vì ampe kế nối tiếp R1=>Ia=I1=4A
c) R1=p.\(\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{6.0,1.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}=1,2m\)
d) Mắc R3 vào mạch chính chắc là mắc R3 nối tiếp nhỉ
Ta có ( R1//R2)ntR3=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{146}{7}\Omega;I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{24}{\dfrac{146}{7}}\approx1,15A\)
Vì R12ntR3=>I12=I3=I
=>U12=I12.R12=1,15.\(\dfrac{6}{7}=\dfrac{69}{70}V\)
Vì R1//R2=>U1=U2=U12
=>I1=Ia=\(\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{\dfrac{69}{70}}{6}\approx0,164A\)