Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Công suất của bóng đèn khi ấy là P = UI = 12.0,4 = 4,8 W.
+ Điện trở của bóng đèn khi đó là R = = = 30 Ω.
TT
\(U=12V\)
\(I=410mA=0,41A\)
\(a.R=?\Omega\)
\(b.P\left(hoa\right)=?W\)
\(c.A=?Wh\)
\(t=30'=0,5h\)
Giải
a. Điện trở của bóng đèn là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,41}\approx29,3\Omega\)
b. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là:
\(P\left(hoa\right)=U.I=12.0,41=4,92W\)
c. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn là:
\(A=P\left(hoa\right).t=4,92.0,5=2,46Wh\)
1) Cường độ dòng điện là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{25}=0,48\left(A\right)\)
2) Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây là:
\(R=\dfrac{U}{I}\Leftrightarrow U=RI=15.57=855\left(V\right)\)
\(I=341mA=0,341A\)
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{0,341}=645,16\Omega\)
\(P=U\cdot I=220\cdot0,341=75,02W\)
\(A=UIt=220\cdot0,341\cdot30\cdot4\cdot3600=32408640J\)
Đèn được mắc song song với phần R 1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại R 2 ( R 2 = 16 – R 1 ) của biến trở.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là U Đ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến Hình 11.3 trở là:
U 2 = U – U Đ = 12 – 6 = 6V.
Điện trở của đèn là: R Đ = U Đ / I Đ = 6/0,75 = 8Ω
Vì cụm đoạn mạch (đèn // R 1 ) nối tiếp với R 2 nên ta có hệ thức:
(R1D là điện trở tương đương của đoạn mạch đèn // R 1 và U 1 D = U 1 = U Đ = 6V)
Điện trở của đèn là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,75}=32\left(\Omega\right)\)
Công suất điện của bóng đèn khi đó:
\(P=U.I=24.0,75=18\left(W\right)\)