Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
1)
Thời gian
Thắng lợi tiêu biểu
Ý nghĩa
19/12/1946
Cuộc chiến đấu ở ở Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Làm thất bại một bước kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của chúng, tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
năm 1947
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông
Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.Chứng minh đường lối kháng chiến của Đảng là đúng, chứng minh tính vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.Làm thất bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của giặc Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.
năm 1950
Chiến dịch Biên giới thu – đông
Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến.Mở đường liên lạc quốc tế, làm cho cuộc kháng chiến thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lập.Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc; bộ đội thêm trưởng thành và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm.Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Năm 1953 - 1954
Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân
Bước đầu phá sản kế hoạch của Pháp
Năm 1954
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
Chiến dịch Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ, kết thúc cuộc kháng chiến.
2:
hồ chí minh:19/5/1980
công lao cống hiếnCách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công là thắng lợi vĩ đại đầu tiên của nhân dân ta từ khi có Đảng lãnh đạo, mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Từ đây, đất nước, xã hội, dân tộc và con người Việt Nam bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tổng tiến công nổi dậy vào mùa xuân năm 1975 là chiến dịch lớn nhất của Bộ Tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam trong cuộc Kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ năm 1954 đến 1975. Chiến dịch này có ý nghĩa lịch sử quan trọng và đánh dấu sự kết thúc của chiến tranh Việt Nam, với thắng lợi của miền Bắc Việt Nam và lực lượng Dân tộc Giải phóng Miền Nam.
Chiến dịch tổng tiến công nổi dậy vào mùa xuân năm 1975 được chia thành các chiến dịch con, bao gồm:
1. Chiến dịch Hòa Bình: Bắt đầu từ ngày 13 tháng 3 năm 1975, chiến dịch này nhằm giành lại quyền kiểm soát vùng đất ở miền Nam, cụ thể là tỉnh Phước Long.
2. Chiến dịch Tây Nguyên: Tiến công vào TP. Kon Tum và Pleiku, nhằm cô lập và tiêu diệt các căn cứ quân sự của quân đội miền Nam tại Tây Nguyên.
3. Chiến dịch Lam Sơn 719: Trận chiến xuyên biên giới ở Lào, mục tiêu là làm suy yếu và tiêu diệt các căn cứ quân sự của miền Nam được hỗ trợ bởi Mỹ.
4. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: Đánh chiếm thành phố Huế và Đà Nẵng, tiến công từ miền Trung vào miền Nam.
5. Chiến dịch Hồ Chí Minh : Tiến công vào TP. Saigon (nay là TP. Hồ Chí Minh), chấm dứt chiến tranh Việt Nam và thống nhất đất nước.
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc Kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 1954 đến 1975 bao gồm:
1. Tổ chức và lãnh đạo: Sự tổ chức rất tốt của Bộ Tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam và cách lãnh đạo thông minh của Đảng Cộng sản Việt Nam đã giúp định hình một chiến lược và triển khai hiệu quả các chiến dịch.
2. Sự đoàn kết của nhân dân: Cuộc Kháng chiến không chỉ dựa vào quân đội mà còn sự tham gia và hỗ trợ mạnh mẽ từ nhân dân. Sự đoàn kết với vai trò quan trọng của các lực lượng dân quân và công tác tư tưởng đã giúp duy trì sự phổ biến và ủng hộ rộng rãi trong cuộc chiến.
3. Chiến thuật và chiến lược: Đội quân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật bất ngờ, linh hoạt và đánh giá đúng tình hình để tấn công và tiêu diệt các căn cứ quân sự Mỹ và miền Nam.
Đại tướng Võ Nguyên Giáp đóng vai trò quan trọng trong cuộc Kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Ông là một nhà lãnh đạo, chiến lược gia và tướng quân xuất sắc. Ông đã đưa ra những chiến lược và chiến
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Câu 11. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 13. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 15. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
Nguyên nhân cơ bản quyết định thành công của cách mạng tháng 8 năm 1945 là :
A, Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi .
B, Khối liên minh công nông vững chắc .
C, Truyền thống đấu tranh kiên cường của dân tộc .
D, Có sự lãnh đạo kịp thời , sáng tạo của Đảng cộng sản Việt Nam .
Đáp án cần chọn là: C
Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, vào giữa tháng 8-1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập, hoặc đã giải phóng được phần lớn lãnh thổ.
Đáp án D
Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954- 1975). Những nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương; sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ nhất là Liên Xô và Trung Quốc; phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam của nhân dân Mĩ
Câu 1:
Theo em, nguyên nhân quan trọng nhất là sự đoàn kết của toàn dân, chiến lược đánh giá cao tài nguyên con người, sự hỗ trợ của các nước bạn và sự kiên trì, quyết tâm của lãnh đạo và nhân dân Việt Nam là những nguyên nhân quan trọng đã đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 2:
Bài học quan trọng từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ là sự đoàn kết, quyết tâm và sự kiên trì trong cuộc chiến. Việc áp dụng những bài học này có thể giúp Việt Nam giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay và bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển Đông.
Cụ thể, Việt Nam cần đoàn kết và quyết tâm bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển Đông. Việc này đòi hỏi sự kiên trì trong đàm phán và thương lượng với các nước có liên quan, đồng thời cần sử dụng các phương tiện hợp pháp để bảo vệ chủ quyền trên biển Đông.
Ngoài ra, Việt Nam cần tận dụng tài nguyên con người và kinh nghiệm trong quân đội để xây dựng lực lượng bảo vệ biển Đông mạnh mẽ và hiệu quả. Đồng thời, Việt Nam cần tìm kiếm sự hỗ trợ và hợp tác với các nước bạn trong khu vực và trên thế giới để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển Đông
Đáp án C
Trong bối cảnh những điều kiện thuận lợi cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam đã đến, Hồ Chí Minh trong lúc đang ốm nặng đã căn dặn với trung ương Đảng “Lúc này thời cơ thuận lợi đã đến, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”