Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trên đồ thị như ở hình vẽ
Vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy được biểu diễn bởi giao điểm M có tọa độ
x M = 140 km; t M = 3,5 h
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
a) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 8 giờ.
Phương trình chuyển động của xe : $x = x_o + v_ot = 40t$
b)
t = 9h - 8h = 1h
$x = 40.1 = 40(km)$
Tại lúc 9h, xe cách A một khoảng là 40 km.
Xe đi đến B hết :
$40t = 120 \Rightarrow t = 3(h)$
c)
$x = 40t = 60 \Rightarrow t = 1,5(h) = 90(phút)$
Tại lúc : 8h + 1h 30 phút = 9h 30 phút thì xe cách A 60 km.
a, chọn \(Ox\equiv AB\) , gốc thời gian lúc 8h, chiều dương là chiều chuyển động
\(=>pt:x=40t\)
b, vị trí của xe lúc 9h cách A \(=x=40km\)
c,\(=>x=40t=60=>t=1,5h\)=>lúc 9h30' xe cách A 60km
Đáp án A
Phương trình chuyển động tổng quát:
Nhìn hình vẽ bên ta thấy: x o =-10km
Vật chuyển động theo chiều dương của Ox nên vận tốc của vật là v= 60km/h
Xe khởi hành lúc 7 giờ, chọn gốc thời gian lúc 8 giờ, suy ra t o = -1h
Vậy (km)
Để xác định tính chính xác x o và v ta nên vẽ trục toạ độ. Xác định t o có thể vẽ trục thời gian như hình bên. Sau đó thay các giá trị tìm được vào phương trình
để tìm ra phương trình chuyển động
a) Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ tại A.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
Phương trình chuyển động thẳng đều là: \(x=x_0+v.t\)
Với xe A: \(x_A=0+60.t\Rightarrow x_A=60.t (km)\)
Xe B: \(x_B=480-80.(t-1)\Rightarrow x_B=560-80.t (km)\)
b) Hai xe gặp nhau khi: \(x_A=x_B\)
\(\Rightarrow 60.t=560-80.t\)
\(\Rightarrow t = 4(h)\)
Vị trí gặp nhau: \(x=60.4=240(km)\)
c) Đồ thị tọa độ, thời gian.
Đáp án B
Chọn trục Ox trùng với chiều chuyển động, gốc O tại vị trí ban đầu của hai ô tô. Gốc thời gian là lúc hai ô tô bắt đầu chuyển động
Phương trình chuyển động của ô tô thứ nhất:
Phương trình chuyển động của ô tô thứ hai:
Hai ô tô gặp nhau thì:
a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :
SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.
Phương trình chuyển động của 2 xe:
xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t
Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.
b)
t(h) |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
3 |
... |
xA (km) |
0 |
30 |
60 |
120 |
180 |
... |
xB (km) |
10 |
30 |
50 |
90 |
130 |
... |
c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:
xA = xB
60t = 10 + 40t
⇒ 20t = 10
⇒ t = 0,5 h
⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.
Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.
Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).
a, chon \(Ox\equiv AB,O\equiv A,\) moc thoi gian la 2h
\(\Rightarrow t=\dfrac{S}{vtb}=\dfrac{100}{50}=2h\)
b, thoi diem oto toi B luc 2+2=4h
a,Khoảng thời gian ô tô chuyển động từ A đến B
\(t=\dfrac{100}{50}=2\left(h\right)\)
b, Thời điểm ô tô tới B là:t'=2+2=4(h)