Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cây lúa mì lục bội AAAaaa khi giảm phân sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ:
1AAA: 9AAa : 9Aaa : laaa.
→ Tỉ lệ các cây lúa mì F1 có kiểu gen khác (P) là:
Đáp án D
Cây lục bội có kiểu gen AAAaaa giảm phân sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ như sau:
Khi tự thụ phấn ta sẽ có các kết quả sau:
+) Tỉ lệ kiểu gen giống bố mẹ (AAAaaa) =
=> Ý (1) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu hình lặn (aaaaaa) = 1 20 . 1 20 =0,0025 => Ý (2) ĐÚNG.
+) Tỉ lệ kiểu gen AAAAAa = 2 . 1 20 . 9 20 = 0,045 => Ý (3) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ chính là kiểu hình lặn (aaaaaa) = 0,0025 => Ý (4) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn = 1 – 0,0025 = 0,9975 => Ý (5) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu gen có số alen trội gấp đôi số alen lặn (AAAAaa) =
=> Ý (6) ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật:
Cạnh và đuờng chéo của hình
chữ nhật là giao tử luõng bội cần tìm
Cách giải:
AAaaBBbb tự thụ phấn
P: AAaa x Aa
AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Aa cho giao tử : 1/2A : 1/2a
ð Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là : 1/6 x ½= 1/12
ð Đáp án D
Chọn đáp án D
P: AAaa × Aa
AAaa tạo các giao tử 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa
Aa tạo các giao tử 1/2A, 1/2a
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là aaa = 1/6 . 1/2 = 1/12.
→ Đáp án D
Chọn B
Vì: - Ở cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì sau giảm phân, cây mẹ sẽ tạo ra loại giao tử có khả năng thụ tinh là Aa. Khi giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (a) sẽ tạo thành hợp tử (đời F1) mang kiểu gen Aaa à 1 đúng
- Cây F1 khi được lục bội hoá thì sẽ tạo ra cây lục bội mang kiểu gen là AAaaaa à 4 sai.
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với nhau, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x AAaaaa
G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa
F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa
à Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp à 2 đúng
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x Aa
G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a
F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa
à tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3
Đáp án : C
Xét quá trình hình thành giao tử ở các cây bố mẹ có
AAaa → 1 6 AA : 4 6 Aa : 1 6 aa
Aa → 1 2 A : 1 2 a
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ( aaa) ở đời con: 1 6 × 1 2 = 1 12
Đáp án C
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử: 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Ta có cá thể lục bội được viết theo hình lục giác và các giao tử là các hình tam giác có đỉnh là đỉnh của các hình lục giác :
Giao tử lần lượt là AAA; Aaa;AAa; aaa
AAAaaa x AAAaaa
(1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)
(1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)
=> AAAaaa = 1/20AAA x 1/20aaa + 9/20AAa x 9/20Aaa x 2
AAAaaa = 41%
Đáp án D