Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các bộ ở lớp thú đã học:
+ Bộ thú Huyệt: Thú mỏ vịt
+ Bộ thú Túi: Kanguru, Koala
+ Bộ Dơi : dơi ăn hoa quả, dơi ăn sâu bọ
+ Bộ cá voi: Cá voi, cá heo
+ Bộ ăn sâu bọ: chuột chù, chuột chũi
+ Bộ gặm nhấm: chuột đồng, sóc, nhím
+ Bộ ăn thịt: Hổ, mèo, sói
+ Các bộ móng guốc ( bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ voi) : voi, trâu, lợn
+ Bộ Linh trưởng : Khỉ, vượn, tinh tinh
Tham khảo :
Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thải lớn : nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thào nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cáu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biến Nam Bán cầu.
Đại diện : Chim cánh cụt
3. Nhóm Chim bay
Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi vởn những lôi sông đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú )
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện , Chim bổ câu, chim én...
tham khảo
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc (hình 44.1).
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán cầu.
Hình 44.2. Chim cánh cụt
Đại diện : Chim cánh cụt (hình 44.2).
3. Nhóm Chim bay
Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú ) (hình 44.3)
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện , Chim bổ câu, chim én...
II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:
Mình có lông vũ bao phủChi trước biến đổi thành cánhCó mỏ sừngPhổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấpTim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thểTrứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹLà động vật hằng nhiệtthú huyệt có đặc điểm nhận dạng rất rõ là loài thú duy nhất đẻ trứng
thú túi có túi d trước bụng
các loại thú còn lại
Thú huyệt: đẻ trứng, chx có vú.
Thú túi: có túi ở phía trc bụng, con chỉ bé bằng hạt đậu, bú sữa theo kiểu thụ động.
Các loài thú còn lại: Con bth.
Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thái lớn: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
→ Đáp án D
Câu 2:
- Bộ Thú huyệt - Đại diện: Thú mỏ vịt Thú đẻ con (thú con ép mỏ vào bụng mẹ lấy sữa hoặc bơi theo thú mẹ, uống sữa hòa tan trong nước )
- Bộ Thú túi - Đại diện: Kanguru - Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ (thú con nhỏ, ngoạm chặt vú của thú mẹ cho sữa chảy vào
Câu 3:
-Thú guốc chẵn : lợn, bò, trâu, lạc đà
-Thú guốc lẻ : ngựa, tê giác, hươu, voi châu phi
ok, được chưa? :(
Tham khảo:
1. Bộ thú huyệt
Đại diện : Thú mỏ vịt
2. Bộ thú túi
Đại diên : Kanguru
3. Bộ dơi
Đại diện : Dơi
4. Bộ cá voi
Đại diện : Cá voi, cá heo
5. Bộ ăn sâu bọ
Đại diện : chuột chù, chuột chũi
6. Bộ gặm nhấm:
Đại diện : chuột đồng, sóc, nhím
7. Bộ ăn thịt:
Đại diện Hổ, báo
8.Các bộ móng guốc
Đại diện : lợn , voi , ngựa
9 Bộ Linh trưởng :
Đại diện : Khỉ, vượn, tinh tinh
Refer
* Các bộ ở lớp thú tiến hóa từ thấp đến cao là :
1. Bộ thú huyệt
Đại diện : Thú mỏ vịt
2. Bộ thú túi
Đại diên : Kanguru
3. Bộ dơi
Đại diện : Dơi
4. Bộ cá voi
Đại diện : Cá voi, cá heo
5. Bộ ăn sâu bọ
Đại diện : chuột chù, chuột chũi
6. Bộ gặm nhấm:
Đại diện : chuột đồng, sóc, nhím
7. Bộ ăn thịt:
Đại diện Hổ, báo
8.Các bộ móng guốc
Đại diện : lợn , voi , ngựa
9 Bộ Linh trưởng :
Đại diện : Khỉ, vượn, tinh tinh
Lớp động vật lưỡng cư:Cá cóc tam đảo, ếch cây, ễnh ương, Cóc nhà, ếch giun...
Bó sát:Thằn lằn bóng, rắn ráo, cá sấu rùa.,..
chim:bồ câu, gà trống, đại bàng,chim ưng,...
thú:thỏ,chuột túi, thú mỏ vịt,...
Lớp lưỡng cư: ếch cây, ễnh ương, cóc nhà, ếch giun, ếch đồng, cá cóc tam đảo,...
Lớp bò sát: thằn lằn bóng đuôi dài, rắn ráo, cá sấu, rùa, kỳ nhông, kỳ đà, tắc kè, thằn lằn,....
Lớp chim: bồ câu, gà trống, đại bàng, chim ưng, diều hâu, én, sáo, cò, két,...
Lớp thú: thỏ, chuột túi, thú mỏ vịt, cá voi xanh, gấu, con người,...
9 bộ: bộ thú huyệt, bộ thú túi,bộ dơi,bộ cá voi,bộ ăn sâu bọ,bộ gặm nhấm,bộ ăn thịt,bộ móng guốc,bộ linh trưởng
Tham khảo:
Lớp Thú được phân thành 1.229 chi, 153 họ và 29 bộ. Năm 2008, IUCN đã hoàn thành việc khảo sát đánh giá động vật có vú toàn cầu kéo dài 5 năm với sự tham gia của 1.700 nhà khoa học để lập Sách đỏ IUCN, trong đó ghi nhận 5.488 loài được công nhận vào cuối thời kỳ đó.