K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2017

Cơ sở khoa học của điều luật quy định: nam giới chỉ được lấy một vợ còn nữ giới chỉ được lấy một chồng là tỉ lệ nam/nữ 1 : 1 ở độ tuồi 18-35. Cơ 3Ở khoa học cùa điều luật quy định: những người có quan hệ huvết thống trong vòng bốn đời không được lấy nhau là: ti lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng lên rõ rệt ở những cặp kết hc-n họ hàng, tác hại này dẫn đến suv thoái nòi giống.

20 tháng 12 2016

* Biến dị di truyền:

a. Biến dị tổ hợp

b. Đột biến:

- Đột biến gen:

Gồm các dạng: Mất một hoặc một số cặp nuclêôtit.

Thêm một hoặc một số cặp nuclêôtit.

Đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit.

Thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit này bằng một

hoặc một số cặp nuclêôtit khác.

- Đột biến nhiễm sắc thể:

+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:

Gồm các dạng: Mất đoạn nhiễm sắc thể.

Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

+ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Gồm các dạng: Đột biến dị bội.

Đột biến đa bội.

* Biến dị không di truyền:

Thường biến.

==>> VD biến dị không di truyền: 1. Thỏ Himalaya ở 350C có bộ lông trắng, toàn bộ nuôi ở 50C bộ lông toàn đen, nuôi ở 20 – 300C thì thân trắng, mũi, tai, chân, đuôi đen

20 tháng 12 2016

các biến dị di tryền:

+đột biến gen

+đột biến nhiễm sắc thể(về cấu trúc và số lượng)

-biến dị không di truyền:

+thường biến:là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá theerduwowis ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

+đặc diểm:biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định,tương ứng với điều kiên ngoại cảnh.

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớma, biện luận,...
Đọc tiếp

Khi cho lai thứ lúa thân cao,chín sớm với lúa thân lùn, chín muộn người ta thu được F1 toàn lúa thân cao chín muộn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 gồm :

900 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín sớm

300 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín muộn

100  hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn, chín sớm

a, biện luận, viết sơ đồ lai

b, lấy 4 cây lúa thân cao, chín muộn F2 cho thụh phấn với 4 cây lúa thân lùn, chín sớm thì thu được F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình lần lượt như sau:

- Với cây F2 thứ nhất: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân cao, chín sớm

- Với cây F2 thứ hai: 50% cây thân cao, chín muộn: 50% cây thân lùn, chín muộn

- Với cây F2 thứ ba: 25% cây thân cao, chín muộn: 25% cây thân cao, chín sớm

                                     25% cây thân lùn, chín muộn: 25% cây thân lùn, chín sớm

- Với cây F2 thứ tư: 100% cây thân cao, chuins muộn

Hãy xác định kiểu gen của 4 cây lúa F2 nói trên

1
11 tháng 9 2016

a) P tương phản. F1 100% cao chín muộn

=> Cao chín muộn trội htoan so vs thấp chín sớm

Quy ước A cao a thấp B chín muộn b chín sớm

F2 phân li theo 9:3:3:3=(3:1)(3:1)

(3:1) là kq phép lai Aa>< Aa

(3:1) là kq Bb><Bb

=> Kg của F1 là AaBb

b) Kg cây lùn chín sớm là aabb

phép lai 1 50% A-B- 50% A-bb

=> KG F2 là AABb

Phép lai 2 50%A-B- 50% aaB-

=> KG của F2 là AaBB

Phép lai 3 có 1:1:1:1=> Kg của F2 là AaBb

Phép lai 4 100% A-B- => Kg của F2 AABB

26 tháng 6 2016

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống


 

26 tháng 6 2016

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống

Vậy ta chọn câu C

Chúc bạn học tốt

28 tháng 9 2016

Mắt đen - mắt xanh 
Tóc thẳng - tóc quăn 
Mũi cao - mũi tẹt 
Môi mỏng- Môi dày ....

28 tháng 9 2016

Mắt đen – mắt xanh
Tóc thẳng – tóc quăn
Mũi cao – mũi tẹt
Trán dô – trán thấp

31 tháng 5 2017

. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh...., người ta sử dụng

A. kĩ thuật di truyền.

B. đột biến nhân tạo.

C. các phương pháp lai.

D. công nghệ tế bào.

3 tháng 10 2018

Do khi lai 2 ngô t/c hạt vàng và hạt trắng, F1 thu được toàn ngô hạt vàng

=>Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng

Qui ước gen: A-qđ hạt vàng ; a-qđ hạt trắng

-Cây hạt vàng t/c có KG: AA

-Cây hạt trắng có KG: Aa

Sơ đồ lai:

Pt/c Hạt vàng(AA) x Hạt trắng(aa)

-->F1: KG: 100% Aa

KH:100% hạt vàng

F1 tự thụ phấn --->Hạt vàng(Aa) x hạt vàng(Aa)

-->F2: KG:1AA: 2Aa: 1aa

KH:3 hạt vàng: 1 hạt trắng

31 tháng 5 2017

Câu 4_15. Giống dâu 3n được tạo ra từ giống dâu Bắc Ninh (4n) với giống dâu (2n) nhờ phương pháp

  1. lai hữu tính.
  2. tạo giống ưu thế lai.
  3. tạo giống đa bội thể.
  4. tạo giống dị bội thể.
12 tháng 6 2018

Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

Nhân đôi lần 1:

+ ADN1: Mạch 1: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

mạch bổ sung: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

+ ADN2: Mạch 2: - T - G - G - A - T - X - X - T - A -

mạch bổ sung: - A - X - X - T - A - G - G - T - A -

+ Nhân đôi lần 2 và lần 3 em viết tương tự nha!

Cứ lấy 1 mạch của gen ban đầu làm mạch gốc và viết mạch bổ sung

+ Số ADN con sau 3 lần nhân đôi là 23 = 8 ADN

+ Số nu mỗi loại ở ADN là: A = T = 5 nu; G = X = 4 nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt = Tmt = (23 - 1) x 5 = 35 nu

Gmt = Xmt = (23 - 1) x 4 = 28 nu

12 tháng 6 2018

mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch 2;-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

​nhân đôi lần 1

+ADN1:mạch 1:-A-X-X-T-A-G-G-T-A-

mạch bổ sung:-T-G-G-A-T-X-X-T-A-

+nhân đôi lần 2 và lần 3 viết tương tự

+số Adn conn sau 3 lần nhân đôi là:23=8 ADN

+số nu mỗi loại ở Adn là A=T=5 nu;G=X=4 nu

số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là:

Amt=Tmt=(23-1).5=25 nu

Gmt=Xmt=(23-1).4=28nu