Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. He visited Viet Nam.
2. They visited their dad.
3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.
4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.
1. He visited Việt Nam.
2. They visited their dad.
3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.
4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.
1. Liam / Jasmine is calling his / her friend.
(Liam / Jasmin đang gọi cho bạn của anh ấy / cô ấy.)
2. Jasmine is going to spend the summer abroad / in England.
(Jasmine sẽ nghỉ hè ở nước ngoài / ở Anh.)
3. Jasmine will be travelling around South America for a few months / weeks.
(Jasmine sẽ đi du lịch vòng quanh Nam Mỹ trong vài tháng/tuần.)
4. Liam's dad wants to take some time out in July / August.
(Bố của Liam muốn dành thời gian đi chơi vào tháng Bảy / tháng Tám.)
5. Liam's dad will / won't earn a lot of money soon.
(Bố của Liam sẽ / sẽ không kiếm được nhiều tiền sớm.)
6. Jasmine says Liam should take up a sport / watch TV.
(Jasmine nói Liam nên tham gia một môn thể thao / xem TV.)
Underline the mistake and correct it .
1. Language learners learn words in difficult way .
way \(\rightarrow\) ways
2. You should revise your lessons before go to school.
go \(\rightarrow\) going
3. She told her daughter study harder for the next exam.
study \(\rightarrow\) to study
4. Because it rained heavy ,we didn't go to the beach.
heavy \(\rightarrow\) heavily
5. He wants to improve his listening skill by listen to the English news every day.
listen \(\rightarrow\) listening
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “However, he needs to improve his English speaking skills”.
Dịch: Tuy nhiên, cậu ấy cần cải thiện kĩ năng nói tiếng Anh.
1 saves => save
2 do we have to => we have to
3 but => bỏ
4 said => told
5 bookself => bookshelf
Daniel Black is a musician.
Hoàng Tuấn Anh is an entrepreneur.
Glen James was an unemployed and homeless office worker.
III. Give the correct form of the words (thể bị động). 1. You must drive your car ____carefully____ (CARE) 2. He got bad marks because he did the test _____badly___ (BAD) 3. My younger brother has a beautiful _____collection___ of stamps.(COLLECT) 4. Hoa is so ____excited____ about the trip tomorrow that she can't sleep.(EXCITE) 5. The book is ____interesting____ enough for me to read. (INTEREST) 6. You must be ___careful_____ when you open the door. (CARE) 7. The village is very quite and ____peaceful____.(PEACE) 8. Are you fond of ____playing____ sports. (PLAY) 9. We are very ____interested____ in listening to English songs. (INTEREST) 10. People in my country are very warm and ____friendly____. (FRIEND) 11. She looks more ____beautiful____ than her sister. (BEAUTY) 12. Michael Faraday made a lot of _____inventions___ in the field of electric. (INVENT) 13. This river is very ____dangerous____ for swimmers. ( DANGER) 14. My bag is ____different____ from yours. ( DIFFER) 15. Sapa is considered the most beautiful ____moutainous____ resort in the north of carefully Vietnam. ( MOUNTAIN) 16. Last summer the Jones had a ____wonderful____ vacation in SaPa.(WONDER) 17. At Christmas, millions of ___greeting_____ cards are sent to friends and relatives. ( GREET) 18. The flowers you sent me were ______beautiful_______ (BEAUTY) . 19. Bao is always ____complaining_____ about the homework.(COMPLAIN) 20. Mr. John enjoys ___listening______ to music when he is driving (LISTEN).
It's Photo B
Bài nghe:
Chloe: Hi, Sam. I thought you were in Sa Pa! When did you come back?
Sam: I came back yesterday.
Chloe: I loved the photos you posted. What were you doing in Sa Pa?
Sam: We were visiting my dad for a couple of weeks - he's working there for six months. Check out this photo.
Chloe: Wow, those clothes are so strange. Did you make friends with these people?
Sam: No, I was walking down the path with my sister when we saw them. They saw my Manchester United shirt and they said a few words in English about football, so we started talking to them.
Chloe: What did you talk about?
Sam: Well, see the boy in the baggy trousers, a long jacket and a black shirt. His name was Giàng A Pó and he was really into football, so we talked about Vietnamese footballers. While I was talking to him, my sister was learning some Vietnamese words from the girls. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts. My sister thought their clothes were really eco-friendly.
Tạm dịch:
Chloe: Chào, Sam. Mình cứ tưởng bạn đang ở Sa Pa! Bạn trở về khi nào?
Sam: Mình đã trở lại ngày hôm qua.
Chloe: Mình thích những bức ảnh bạn đã đăng. Bạn đã làm gì ở Sa Pa?
Sam: Chúng mình đến thăm bố trong vài tuần – bố làm việc ở đó được sáu tháng. Hãy xem bức ảnh này.
Chloe: Wow, những bộ quần áo đó lạ quá. Bạn đã kết bạn với những người này à?
Sam: Không, mình đang đi trên đường với em gái thì nhìn thấy họ. Họ nhìn thấy chiếc áo Manchester United của mình và họ nói một vài từ tiếng Anh về bóng đá, vì vậy chúng mình bắt đầu nói chuyện với họ.
Chloe: Bạn đã nói về cái gì?
Sam: Chà, hãy xem cậu bé mặc quần rộng thùng thình, áo khoác dài và áo sơ mi đen. Bạn ấy tên là Giàng A Pó và rất mê bóng đá nên chúng mình đã nói về các cầu thủ bóng đá Việt Nam. Trong khi mình đang nói chuyện với bạn ấy, em gái mình đang học một số từ tiếng Việt từ các cô gái. Các cô gái mặc áo cánh màu chàm dài qua đầu gối. Em gái mình nghĩ rằng quần áo của họ thực sự thân thiện với môi trường.