K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2016

1) Trong gen ta luôn có: %A + %G = 50% 
=> Từ đề bài: %A + %T = 40% 
<=> %A = %T = 20% = 0,2N 
=> %G = 30% = 0,3N 

Lại có: 2A + 3G = H = 3900 
<=> 0,4N + 0,9N = 3900 
<=> N = 3000 

Số nu từng loại của gen: 
A = T = 20% = 600 
G = X = 900 

2) Tổng số ribonu trên mARN: rN = 1500 (nu) 
Số lượng từng loại ribonu: 
U(m) = 150 
G(m) = 300 

Lại có: A = U(m) + A(m) => A(m) = A - U(m) = 450 
Tương tự: X(m) = X - G(m) = 600 (nu) 

3) Số a.a trên Protein: [(1500/3) - 2] = 498 (a.a) (thỏa) 
=> Số lần dịch mã: 2988/498 = 6 (lần)

9 tháng 8 2016

1) Trong gen ta luôn có: %A + %G = 50% 
=> Từ đề bài: %A + %T = 40% 
<=> %A = %T = 20% = 0,2N 
=> %G = 30% = 0,3N 
Lại có: 2A + 3G = H = 3900 
<=> 0,4N + 0,9N = 3900 
<=> N = 3000 
Số nu từng loại của gen: 
A = T = 20% = 600 
G = X = 900. 

2) Tổng số ribonu trên mARN: rN = 1500 (nu) 
Số lượng từng loại ribonu: 
U(m) = 150 
G(m) = 300 
Lại có: A = U(m) + A(m) => A(m) = A - U(m) = 450 
Tương tự: X(m) = X - G(m) = 600 (nu).

3) Số a.a trên Protein: [(1500/3) - 2] = 498 (a.a) (thỏa) 
=> Số lần dịch mã: 2988/498 = 6 (lần).

10 tháng 10 2016

a)Ta có L= 5100A=> N= (5100*2)/3.4= 3000 nu

b) Số lk hóa tri giữa các nu là N-2= 3000-2= 2998 lk

c) G=30%=> G=X= 30%* 3000= 900nu

G=30%=> A=T=20%=> A=T= 20%*3000= 600 nu

=> số lk H = 600*2+ 900*3=3900lk

 

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành...
Đọc tiếp

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:

a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?

b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?

c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?

d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải  mã cho quá trình đó?

e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?

f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?

1
24 tháng 9 2016

a) Số nu của gen là 4080*2/3.4= 2400 nu 

Ta có A - G= 240 nu

          A + G= 1200 nu

=> A=T=720    G=X= 480 nu

=> A(mt)= T(mt)= 720* (2^5-1)= 22320 nu

G(mt)=X(mt)= 480*(2^5-1)=14880 nu

b) Số lk H bị phá vỡ là

(720*2+480*3)*(2^5-1)=89280lk

Só lk hóa trị dc hình thành giữa các nu là

(2^5-1)(2400-2)=74338 lk

c) Số nu mt cung cấp cho sao mã là 2^5*1200=38400

d) Số chuỗi pr được tạo thành là 2^5*3*5=480 

Số tARN được huy động để tổng hợp 1 chuỗi là

   (2400/6)-1= 399

=> số tARN là 480*399=191520

e) Số lk peptit được hình thành là 398*480=191040

f) Phần này mình ko biết làm. nếu p có đáp án thì nhắn cho mình xin nhé

24 tháng 9 2016

thank p.khi nào có mk sẽ gửi cho.^^

2 tháng 10 2015

Số nuclêôtit của gen N= (5100 /3,4)*2=3000. Số G = 30%*N= 900. A+G= 50%*N = 1500.

® A=1500-900=600. Số liên kết hiđrô của gen đó là: 2A+3G= 2*600+3*900=3900.

 

28 tháng 12 2015

Ta có N= (5100*2):3,4=3000 nu

G=30%=>A=20%

G=3000*30%=900 nu

A=3000*20%=600 nu

H=2A+3G=2*600+3*900=3900

=> đáp án D

 

12 tháng 6 2018

Đáp án B

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ănBài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.B. Năng suất của...
Đọc tiếp

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ăn

Bài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.

Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.

Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?

A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.

B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Mức độ dinh dưỡng ở tìm bậc và toàn bộ quần xã.

D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.

Bài 5: Mã di truyền có các đặc điểm gì ?

Bài 6:Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Bài 7:

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. cả A, B, C.

20
4 tháng 7 2016

Bài 1:

- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.

Ví dụ: cỏ —> thỏ—»cáo

- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn.

Có hai loại chuỗi thức ăn:

Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.

Ví dụ: Cây ngô -» sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —» diều hâu.

Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.

Ví dụ: Lá, cành cây khô —» mối -» nhện —> thằn lằn.

4 tháng 7 2016

Bài 2 :

- Ví dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã đồng cỏ):

+ Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây bụi.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá cây, rệp, chuột.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, mối, giun đất.

- Vi dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã suối):

+  Sinh vật sản xuất: tảo lục, tảo silic, thuỷ tức.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: muỗi nước, tôm, cá mè.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: nhện nước, cá quả.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, giun.

+  Chất hữu cơ từ ngoài theo dòng suối: các mẩu lá cây, cành cây, rác,...

-  Ví dụ về bậc dinh dưỡng của quần xã nhân tạo (quần xã đồng lúa):

+  Sinh vật sản xuất: cây lúa.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu đục thân lúa, rệp. chuột.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, giun đất.

Trình tự đúng là:

(2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu

(5) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.

(4) Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.

(9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.

(1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

(3) tARN có anticodon là 3'UAX5' rời khỏi ribôxôm.

(6) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.

(8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.

(7) Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.

 

30 tháng 5 2016

Ta có :  N= (298+2).6=1800  (Nu)
TA có: 2A - 3G=0
              A + G = 900
=> A=540     ,  G=360
Ta có  A = T = 540   ; G = X = 360
Đột biến do 5BU gây là thay thế cặp A-T bằng G-X => T=539  (đáp án D )

9 tháng 1 2018

Xét các phát biểu:

(1) Sai, tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

(2) Sai, có những phần tử ADN mạch đơn.

(3) Sai, tARN có cấu trúc mạch đơn nhung có những đoạn liên kết bổ sung với nhau.

(4) Đúng.

(5) Đúng

Chọn A