Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tính trạng màu sắc lông tuân theo quy luật di truyền át chế trội
Quy ước : A-B- = A-bb = aabb = trắng ; aaB- = nâu
Theo đáp án F2 có 16 tổ hợp nên F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 13 trắng: 3 nâu( 3 aaB-)
Đáp án C.
(1) Đúng. Loài đơn bội đơn alen nên khi đột biến gen trội thành gen lặn sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(2) Đúng. Vì khi đột biến, cơ thể sẽ có kiểu gen XaY nên sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(3) Đúng. Vì khi đột biến, cơ thể sẽ có kiểu gen Xa0 nên sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(4) Sai. Vì alen lặn sẽ bị alen trội còn lại át chế.
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hạt tròn >> b quy định hạt dài;
D quy định hạt màu vàng >> d quy định hạt màu trắng.
P: A a B d b D (liên kết hoàn toàn) x
A → sai. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (2 x 2 = 4 tổ hợp giao tử)
B → sai. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng (aa.bbdd = 1/2.0 = 0)
C → đúng. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng (A-B-D- = 1/2.0 = 0)
D → sai. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau. (đời con F1 có 4 kiểu hình bằng nhau).
P dị hợp 3 cặp tự thụ
F1: aaB-dd = 5,25%%
Giả sử 3 gen PLDL,vậy Kh aaB-dd ở đời con là : 1/4 x 3/4 x 1/4 = 4,6875% khác đề bài
ð 3 gen không thể phân li độc lập
ð 2 trong 3 gen cùng trên 1 NST
ð Giả sử đó là gen B và gen D
Ta có aaB-dd = 5,25%
ð B-dd = 21%%
ð Kh bbdd = 4%
ð Giao tử bd = 20% là giao tử mang gen hoán vị
ð Tần số hoán vị f = 40%
ð P : Aa Bd/dB
ð Đáp án D
Đáp án : C
A vàng >> a trắng
B át chế A,a và b không át chế
Vậy
A-B- = aaB- = trắng
aabb = trắng
A-bb = vàng
P: (Aa,Dd)Bb tự thụ
Kiểu hình hạt vàng, hoa xanh (A-dd)bb = 5,25%
Mà kiểu hình bb có tỉ lệ 25%
=> Vậy kiểu hình (A-dd) có tỉ lệ là 5,25% : 25% = 21%
=> Tỉ lệ (A-D-) = (25% - 21%) + 50% = 54%
Tỉ lệ (aaD-) = 21%
Tỉ lệ hoa trắng, hạt đỏ (A-D-)B- , (aaD-)B- , (aaD-)bb là
0,54 x 0,75 + 0,21 x 1 = 0,615 = 61,5%
Ta có : aa(B-dd) = 120 / 2000 = 0.06 => B-dd = 0.06 : 0.25 = 0.24 => bb,dd = 0.01 => bd = 0.1 < 0,25 => Giao tử hoán vị
Kiểu gen của P là Aa
Tần số hoán vị gen : 0,1 x 2 = 0.2
Đáp án C
Chọn C
Lí do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình F1 và F2 trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là do khả năng gen trội lấn át gen lặp.
Trội hoàn toàn F1 kiểu hình trội, F2 tỷ lệ 3 trội: 1 lặn
Trội không hoàn toàn F1 kiểu hình tính trạng trung gian, F2 tỷ lệ 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.