Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
m dung dịch giảm = m kết tủa – m CO2
⇒ mCO2 = 10 – 3,4 = 6,6g
⇒ nCO2 = 0,15
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
⇒ m = 0,15 : 2 : 90% . 180 = 15g.
Đáp án B.
Đáp án: D
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
b_________b____________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol
m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125
-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g
Đáp án D
Hướng dẫn
mdd giảm = m↓ - mCO2
→ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam
→ nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
Theo phương trình:
nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90%
→ nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol
→ m = 180 x 1/12 = 15 gam
Đáp án: D
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6
→
30
-
35
o
C
e
n
z
i
m
2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
Lời giải:
m dung dịch giảm = m kết tủa – m CO2
⇒ mCO2 = 330 – 132 = 198
⇒nCO2 = 4,5
(C6H10O5)n → 2nCO2
⇒ m = 4,5 : 2 : 90% . 162 = 405
Đáp án C.
mCO2 = 30 – 12,4 = 17,6g
nCO2 = 0,4
ntinh bột = 0,2
m = 0,2.162/75% = 43,2
Chọn C.
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2x\left(mol\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd ban đầu
nên \(m_{\text{Kết tủa}}-m_{CO2}\text{= 3,4 }\)
\(\rightarrow\)mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 g
\(\rightarrow y=\frac{6,6}{44}\text{= 0,15 mol}\)
\(\rightarrow\text{v = 0,15 . 22,4 = 3,36 l}\)
\(n_{Na2CO3}=\frac{10}{100}\text{= 0,1 mol}\)
Nhận thấy : nCaCO3 < nCO2 ( 0,1 < 0,15) mà hấp thụ hết CO2 nên CO2 phản ứng hết, kết tủa sinh ra bị hoà tan 1 phần
\(\text{Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O }\)
0,1_________0,1______0,1___________(mol)
\(\text{Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2}\)
0,025_______0,15-0,1________________(mol)
\(\text{ n C a ( O H ) 2 = 0,2x = 0,1+0,025 }\rightarrow\text{ x = 0,625}\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n->nC_6H_{12}O_6->2nCO_2\\\sum n_{CO_2}=\dfrac{10}{100}+2\cdot\dfrac{5}{100}=0,2mol\\ m=\dfrac{0,2\cdot162n}{2n\cdot0,9\cdot0,8}=22,5\left(g\right)\)
Đáp án: C
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
a________a_____________a
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
b________b_______________b
Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b) x 100 = 10 -> a - b = 0,1 mol
m(dung dịch giảm ) = m kết tủa - mCO2 = 10 - 44 x ( a + b ) = 3,4 -> a + b = 0,15 mol
-> a = 0,125
-> b = 0,025 mol
=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol
Phản ứng lên men :
C6H12O6 -----> 2CO2 + 2C2H5OH
0,075_________0,15 mol
Số mol C6H12Ô6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075 x 180 = 13,5
Do hiệu suất là 100 % : => mC6H12O6 = 13,5 x 100/90 = 15 g