Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Kiểu gen bao gồm các alen về các tính trạng đang xét. Ví dụ: Aa, BB là các kiểu gen.
- Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,...
- Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,...
- Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,...
- Kiểu gen bao gồm các alen về các tính trạng đang xét. Ví dụ: Aa, BB là các kiểu gen.
- Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,...
- Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,...
- Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,...
* Tham khảo:
1. Gen thuần chủng màu sắc: Ví dụ như gen màu da, màu tóc, màu mắt, màu lông của một loài động vật hoặc cây trồng.
2. Gen thuần chủng hình dạng: Ví dụ như gen hình dạng của lá cây, hoa, quả, hoặc cơ thể của một loài động vật.
3. Gen thuần chủng sức khỏe: Ví dụ như gen liên quan đến sức khỏe, độ bền, khả năng chống chọi với bệnh tật của một loài động vật hoặc cây trồng.
4. Gen thuần chủng hành vi: Ví dụ như gen liên quan đến hành vi, tính cách, cảm xúc của một loài động vật.
5. Gen thuần chủng khả năng sinh sản: Ví dụ như gen liên quan đến khả năng sinh sản, số lượng trứng, tinh trùng của một loài động vật hoặc cây trồng.
Câu 1: Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:
A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn
B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội
Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.
C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.
Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:
A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.
B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.
Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:
A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.
B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.
Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab
B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB
Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?
A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb
Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:
A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn
B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội
Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.
C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.
Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:
A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.
B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.
Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:
A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.
B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.
Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab
B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB
Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?
A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb
Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn nếu kết quả lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Ý nghĩa của phép lai phân tích: Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội (AA, Aa) người ta sử dụng phép lai phân tích. Điều này có ý nghĩa rất quuan trọng trong sản xuất ( chăn nuôi và trồng trọt).
1 kiểu gen đồng hợp là : kiểu gen chứa cặp gen tương ứng với nhau
Vd đồng hợp trội: AA,BB,...
Đồng hợp lặn:aa,bb,....
2 kiểu gen dị hợp: là kiểu gen chứa cập gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
Vd: Aa,Bb,Cc,.....
3 a) P: AA( hoa đỏ) X aa( hía trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% đỏ) [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]
b) P Aa( hoa đỏ). x. aa( hía trắng)
Gp. A,a. a
F1. 1 Aa:1aa
Kiểu hình: 1 đỏ:1trắng. [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen dị hợp là: 1
Đáp án cần chọn là: B
Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,... - Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,... - Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,...
thanks