Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
nH2O =n H2SO4=0.75
suy ra khối lượng nước=13,5 g
n Fe2(so4)3=1/3*(h2so4-so2)= 1/3*(0,75-0,07...
suy ra khối lượng muối=90
khối lượng h2so4=73,5 g
khối lượng so2=4,8 g
m=90+13,5+4,8-73,5=34,8 g
=> Chọn B
hh NaCl NaNO3 dd D NaNO3, KNO3, Mg(NO3)2 + NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO
Suy ra cách nhận biết :
- Nếu dùng các mẫu thử một dung dịch nhỏ và các mẫu thử còn lại , mà chỉ có một khí bay ra thì mẫu nhỏ vào là NH4I , mẫu tạo khí là NaOH
- Lấy NaOH nhỏ vào các mẫu còn lại , có kết tủa là MgCl2
- Lấy MgCl2 nhỏ vào các mẫu thử còn lại , có kết tủa là K2CO3
- Lấy K2CO3 nhỏ vào các mẫu thử còn lại , có khí bay ra là HCl ,còn lại là NaBr
-> Tạo 2 kết tủa trắng: MgCl2
MgCl2 + K2CO3 -> MgCO3↓ + 2KCl
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2↓ + 2NaCl
-> Tạo 1 kết tủa trắng, 1 khí không mùi: K2CO3
K2CO3 + MgCl2 -> MgCO3↓ + 2KCl
K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2↑
-> Tạo 1 kết tủa trắng, 1 khí mùi khai: NaOH
2NaOH + MgCl2 -> Mg(OH)2 + 2NaCl
NaOH + NH4I -> NaI + NH3↑ + H2O
-> Tạo 1 khí mùi khai: NH4I
NH4I + NaOH -> NaI + NH3↑ + H2O
-> Tạo 1 khí không mùi: HCl
2HCl + K2CO3 -> 2KCl + H2O + CO2
-> Không hiện tượng: NaBr Nguồn:
a)1. \(2H_2O\rightarrow2H_2+O_2\).
2. \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\).
3.\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O.\)(\(H_2SO_4\) đặc nóng)
4. \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4.\)
5.\(CuCl_2\rightarrow Cu+Cl_2\)
b)1.\(KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2.\)
2.\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
3.\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
4.\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
5.\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
c)1.\(KClO_3\rightarrow KCl+O_2\)
2.\(S+O_2\rightarrow SO_2\).
3.\(SO_2+O_2\overrightarrow{V_2O_5}SO_3\).
4.\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4.\)
5.\(Al+H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
d)1.\(2FeS_2+\frac{11}{2}O_2\rightarrow Fe_2O_3+4SO_2\).
2.\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
3.\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu.\)
4.\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
5. \(CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
6.\(CuCl_2\underrightarrow{đpnc}Cu+Cl_2\)
Bình chọn giảm
Công thức oxit là NxOyNxOy
1,15 g oxit này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc)
=>n oxit=0,28/22,4=0,0125 mol
=>M NxOyNxOy =1,15/0,0125=92
=>14x+16y=92(1)
% NN=14x/(14x+16y).100%=30,4%
=>14x=0,304.92=28
=>x=2
thay vào(1)=>y=4
=> oxit Nitơ là N2O4nFe=m/M=16,8/0,3(mol)
pt1: 4Fe +3O2 -t0-> 2Fe2O3
vậy: 0,3---------------->0,15(mol)
pt2: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
vậy: 0,15-------->0,45(mol)
=> mH2SO4=n.M=0,45.98=44,1(g)
Vậy m=44,1(g)
PT : 4Fe + 3O2→2Fe2O3 (1)
Fe2O3 + 3H2SO4→Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
nFe=\(\dfrac{16,8}{56}\)=0,3(mol)
Theo PT (1) ta có: n\(_{Fe_2O_3}\)=\(\dfrac{1}{2}\)nFe=0,15(mol)
Theo PT (2) ta có:n\(_{H_2SO_4}\)=3n\(_{Fe_2SO_3}\)=0,45(mol)⇒m\(_{H_2SO_4}\)=0,45.98=44,1(g)
Dùng quỳ tím:
+Chuyển đỏ: H2SO4
+Chuyển xanh: NaOH
+Không ht: H2O,BaCl2
Cho H2SO4 vào 2 dd còn lại:
+Tạo kt là: BaCl2
+Không ht: H2O