Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The fridge is completely empty.
There is........................nothing.left ................................................in the fridge. ( left)
Tính từ ngắn
- Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo
- Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.
Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
- Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.
Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
- Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
- Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.
Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ
- Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
3. Một số trường hợp đặc biệt
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
- Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
- Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
Tính từ ngắn lak tt chỉ có 1 âm tiết. VD:fast,short....
Tính từ dài lak tt có 2 âm tiết trở lên. VD: beautiful,peaceful.
~Hok Tốt~
go - went eat - ate
stand - stood break - broke
told - tell
read - read write - wrote
drink - drank see -sow
Abode , admitted , arose , awoke . Babied , backbit , backslid , banned , was , broe , beat , beautified , became , ...
1. cụm danh từ : những gã xốc nổi . những là phần tr, gã là phần trung tâm , xốc nổi là phần sau
2. cụm danh từ là : một mụ nhện cái . một là phần tr, mụ nhện là phần trung tâm, cái là phần sau
3. cụm danh từ là hai vợ chồng ông lão . hai là phần tr, vợ chồng là phần trung tâm , ông lão là phần sau
:D
Tham khảo thôi chứ tự làm đi nhá em :)
Câu 1: Viết 20 tính từ ngắn, chuyển so sánh hơn, so sánh tuyệt đối, nêu rõ nghĩa.
big | bigger | the biggest | to,lớn |
small | smaller | the smallest | nhỏ, bé |
long | long | the longer | dài |
good | better | best | tốt |
hot | hotter | the hottest | nóng |
ugly | uglier | the ugliest | xấu |
happy | happier | the happiest | vui |
nice | nicer | the nicest | đẹp |
tidy | tidier | the tidiest | gonj gàng |
high | higher | the highest | cao |
tall | taller | the tallest | cao |
bad | worse | worst | tệ |
pretty | prettier | the prettest | đẹp |
old | older | the oldest | già |
cold | colder | the coldest | lanhj |
fat | fatter | the fattest | béo,mũm mĩm |
far | farther | the farthest | xa |
near | nearer | the nearest | gần |
much/many | more | the most | nhiều |
late | later | the latest | muộn |
Câu 8: Viết 5 câu giới thiệu về sở thích của bản thân.
I reading book/ swimming/ cooking/ playing basketball/ listening to music
tự diễn đạt 5 câu I có thể thay bằng My favourite active is.... hoặc My hobby is..... nhé
Câu 9: Viết các từ nghi vấn dùng để hỏi, nêu rõ nghĩa.
What(cái gì) How(như thế nào) which(cái nào) why(tại sao)
when(lúc nào) who(ai) where(ở đâu) whose(ai)
Câu 10: Viết 10 câu hỏi kiểm tra thông tin từ bạn em
1. What's your name?
2. How old are you?
3. Where were you born?
4. What do your parents do?
5. Do you have sister/brother?
6. Which flower do you ?
7. Which book do you ?
8. When is your birthday?
9. What do you do on holiday?
10. Where do you live?
I have collected too many stamps since I was 6.
Mary is too concerned about her grades.
There is too much information that we have to learn.
He drives slowly enough to make the child feel comfortable.
She studied carefully enough to pass the exam.
I don’t have money enough to buy a new smartphone.
We have oranges enough to make an oranges juice.