Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.24,5\%}{98}\) = 0,25 (mol)
Gọi CTHH của oxit kim loại hóa trị ll là MO
MO + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + H2O
0,25<--- 0,25 ---> 0,25 (mol)
MMO = \(\frac{20}{0,25}\) = 80 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 80 - 16 = 64 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 64 đvC (Cu : đồng)
\(\Rightarrow\) CuO
Gọi CTHH của tinh thể là CuSO4 . nH2O
ntinh thể = nCuSO4 = 0,25 (mol)
M tinh thể = \(\frac{62,5}{0,25}\) = 250 (g/mol)
\(\Rightarrow\) 160 + 18n = 250
\(\Rightarrow\) n =5
\(\Rightarrow\) CTHH của tinh thể là CuSO4.5H2O
mCu(NO3)2=4,82-1,08=3,74(g)
nCu(NO3)2=0,02(mol)
nH2O=0,06(mol)
n=\(\dfrac{0,06}{0,02}=3\)
Vậy CTHH của muối là Cu(NO3)2.3H2O
Theo đề bài \(n_{H_2O\left(\text{muối}\right)}=1,08g\) ( vì khi đun nước bay hơi còn muối khan )
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\) mol
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=3,74g\)
=> \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{3,74}{188}=0,02\) mol
Có \(\dfrac{n_{Cu\left(NO_3\right)_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{n}\) ( 1 là hệ số của \(Cu\left(NO_3\right)_2\) trong muối )
<=> \(\dfrac{0,02}{0,06}=\dfrac{1}{n}\)
<=> \(n=3\)
Vậy CTHH muối là \(Cu\left(NO_3\right)_2\)\(.3H_2O\)
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là:
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na 2 CO 3 . H 2 O
Đáp án: A
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
XCO3 + 2HCl --> XCl2 + CO2 + H2O
YCO3 + 2HCl --> YCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2nCO2 = 2nH2O = 0,9 (mol)
Theo ĐLBTKL:
mhh ban đầu + mHCl = mhh sau pư + mCO2 + mH2O
=> mhh sau pư - mhh ban đầu = 0,9.36,5 - 0,45.44 - 0,45.18 = 4,95(g)
=> khối lượng muối sau phản ứng nhiều hơn khối lượng muối ban đầu là 4,95g
Có: \(n_A=\frac{11,1}{277,5}=0,04mol\)
\(\Rightarrow m_-=m_{H2O}=2,32g\rightarrow nH2O=0,24mol\rightarrow n_Az=0,24\Rightarrow z=6\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=3,2g\Rightarrow n_{MgO}=0,08mol\)
Có: \(M_A=277,5\Rightarrow74,5x+96+18.6=277,5\Rightarrow x=1\)
Vậy: x = y = 1 , z = 6
PTHH: MCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl ↓
Theo pt: Số mol MCl2 = Số mol M(NO3)2
Mà: Khối lượng mol của MCl2 < Khối lượng mol của M(NO3)2 => Khối lượng muối M(NO3)2 hơn khối lượng muối ban đầu là 1,59(gam).
Khối lượng muối M(NO3)2 sau phản ứng là:
3,33 + 1,59 = 4,92 (gam)
Số mol MCl2 tính theo khối lượng là:
3,33 / MM + 71
Số mol M(NO3)2 tính theo khối lượng là:
4,92 / MM + 124
Mà: Số mol của 2 muối là bằng nhau
=> 3,33 / MM + 71 = 4,92 / MM + 124
=> MM = 40 ( Canxi )
=> Công thức hoá học của muối Clorua kim loại M là: CaCl2
Ta có:mCuSO4=12,5-4,5=8(g)\(\Rightarrow\)nCuSO4=\(\frac{8}{160}\)=0,05(mol)
Mà nCuSO4=nCuSO4.xH2O=0,05(mol)
\(\Rightarrow\)0,05.(160+18x)=12,5\(\Rightarrow\)160+18x=250\(\Rightarrow\)18x=90\(\Rightarrow\)x=5
Vậy CTHH của muối ngậm nước là:CuSO4.5H2O