Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ta có:
80=24. 5 140=22.5.7
Thừa số nguyên tố chung là 2,5. Thừa số nguyên tố riêng là 7
Vậy BCNN(80,140)= 24.5.7= 560
b) ta có:
42=2.3.7
120=23.3.5
Thừa số nguyên tố chung là 2,3. Thừa số nguyên tố riêng 7,5
Vậy BCNN(42,120)=23.3.5.7=840
Không có đáp án nào đúng
Mà đáp án C,D giống nhau kìa bạn Châu opit 259
Bạn sủa lại đề đi
chọn phát biểu sai :
A: tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương
B: tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu âm
C : số -1 là số nguyên duy nhất mà lập phương của nó bằng chính nó
D: a.1=1.a=a
học tốt
Cách tìm | ƯCLN | BCNN |
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố | ||
Xét các thừa số nguyên tố | chọn thừa số chung | Chọn thừa số chung và riêng |
Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ | nhỏ nhất | lớn nhất |
Cách tìm | ƯCLN | BCNN |
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố | ||
Xét các thừa số nguyên tố | Chung | Chung và riêng |
Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ | Nhỏ nhất | Lớn nhất |
Ok nhé
Cách tìm | ƯCLN | BCNN |
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố | ||
Xét các thừa số nguyên tố | Chung | Chung và riêng |
Lập tích các thừa số đó,mỗi thừa số lấy với số mũ | Bé nhất | Lớn nhất |
Học Tốt
Bài 1 : Vì giữ nguyên thừa số thứ 1 và tăng thừa số thứ 2 lên 6 đơn vị thì cả tích đó được tăng lên 6 lần tích thừa số thứ 1.
Thừa số thứ 1 là : ( 6048 - 5292 ) : 6 = 126 Thừa số thứ 2 là : 5292 : 126 = 42
Đáp số : 126 , 42
Bài 2 : Gọi số cần tìm là : ab . Bài 3 : Gọi số cần tìm là : ab.
4,05 * ab . Vì đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên ta có : 64 * ab . Vì đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên ta có :
= ab * 5 + ab * 4 = 45,36 = ab * 4 + ab * 6 = 870
= ab * ( 5 + 4 ) = 45,36 = ab * ( 4 + 6 ) = 870
ab = 45,36 : ( 5 + 4 ) ab = 870 : ( 4 + 6 )
ab = 5,04 ab = 87
Tích đúng là : 5,04 * 4,05 = 20,412 Tích đúng là : 87 * 64 = 5568
Đáp số 20,412 đáp số : 5568
ví dụ là 18 = 2 x 9 = 2 x 3^2 ƯCLN của nó là số 3^2 ý hả
Trong toán học, ước số chung lớn nhất (ƯSCLN) hay ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số nguyên là số nguyên dương lớn nhất là ước số chung của các số đó. Ví dụ, ước chung lớn nhất của 6 và 15 là 3 vì {\displaystyle 6:3=2} và {\displaystyle 15:3=5}.
Trong tiếng Anh, ước chung lớn nhất gọi là greatest common divisor (gcd), greatest common factor (gcf),[1] highest common factor (hcf),[2] greatest common measure (gcm),[3] hay highest common divisor.[4]
Trong trường hợp tất cả số nguyên đều bằng 0 thì chúng không có ƯCLN vì khi đó mọi số tự nhiên khác không đều là ước chung của các số đó. Nếu trong các số đó có ít nhất một số bằng 0 và ít nhất một số khác 0 thì ƯCLN của chúng bằng ƯCLN của các số khác 0.