K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn


Khi cho giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình, người ta thu được thế hệ lai F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau: 225 cây thân cao, quả tròn, ruột đỏ:75 cây thân cao,quả tròn,ruột vàng : 75 cây thân thấp, quả bầu dục, ruột đỏ và 25 cây thân thấp, quả bầu dục ,ruột vànga) Xác định quy luật di truyền của từng tính trạngb) Xác định kiểu gen của Pc) Khi cho 1 trong 2 cây ở P lai phân tích...
Đọc tiếp

Khi cho giao phấn giữa 2 cây có cùng kiểu hình, người ta thu được thế hệ lai F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau: 225 cây thân cao, quả tròn, ruột đỏ:75 cây thân cao,quả tròn,ruột vàng : 75 cây thân thấp, quả bầu dục, ruột đỏ và 25 cây thân thấp, quả bầu dục ,ruột vàng

a) Xác định quy luật di truyền của từng tính trạng

b) Xác định kiểu gen của P

c) Khi cho 1 trong 2 cây ở P lai phân tích thì thế hệ lai thu được kết quae như thế nào'

d) Cho cây P giao phấn với cây M, đời con thu đc tỉ lệ phân li kiểu hình là:

2 cây thân cao, quả tròn, ruột đỏ

2 cây thân cao, quả tròn, ruột vàng

1 cây thân cao, quả bầu dục, ruột đỏ

1 cây thân cao, quả bầu dục, ruột vàng

1 cây thân thấp, quả tròn, ruột đỏ

1 cây thân thấp, quả tròn, ruột vàng

Xác định kiểu gen của cây M

0
9 tháng 10 2021

P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh

F1: 100% thân cao, hạt vàng 

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

    hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

F1 dị hợp tử, P thuần chủng 

quy ước: A: thân cao;a: thân thấp

               B: hạt vàng; b : hạt xanh 

P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )

G    AB                                          ab

F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )

F1xF1: AaBb (cao, vàng)     x       AaBb (thấp, xanh )

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh

 

3 tháng 4 2021

F1: Toàn thân cao đỏ => Cao đỏ trội so với thấp vàng

Quy ước: Cao: A - thấp: a; Đỏ: B - vàng: b

Để F1 phân li theo tỉ lệ 3:1 =4 tổ hợp = 2 x 2

=>P: dị hợp 2 cặp gen

=> P: AaBb(Cao đỏ) x AaBb(cao đỏ)

3 tháng 4 2021

sai oy, bn ơi. Nó phải như này này:
vì F1 có tỉ lệ ply tỉ lệ 3:1 ⇔4 tổ hợp
⇒Mỗi p cho 2 loại giao tử 
⇒KG P là: Aabb✖Aabb( TM)
                 aaBb✖aaBb(TM)
                 Aabb✖aaBb(L)

 

12 tháng 2 2022

ta có : P tương phản 2 cặp tính trạng

           F1 thu được 100% cây cà chua thân cao-quả đỏ

=> P thuần chủng

=>F1 dị hợp 2 cặp gen

=> tính trạng thân cao-quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp quả vàng

Qui ước: gen A:thân cao            gen B:quả đỏ

               gen a : thân thấp          gen b:quả vàng

xét F2

xét tính trạng chiều cao

cao/thấp=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)

=> KG F1 là Aa

       KG cây M là aa

xét tính trạng màu sắc

đỏ/vàng=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)

=>KG F1 là Bb và câyM là bb

xét sự di truyền 2 cặp tính trạng

ta có

(1 thân cao:1 thân thấp)(1 đỏ:1 vàng)=1:1:1:1 giống hệt đề bài

=>2 cặp tính trạng này phân li độc lập 

=>KG cây M là aabb(thấp-vàng)

vì P thuần chủng=> KG P là Aabb x aaBB

 

 

12 tháng 2 2022

bạn nhớ trình bày lại cho gọn gàng dễ hiểu hơn nhé :3

4 tháng 4 2022

TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).

Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.

Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.

Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.

P: AaBb x Aabb

G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)

F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).

TL
14 tháng 7 2021

Quy ước gen : A : cao a : thấp B :tím  b :vàng

Thân cao , quả tím TC có KG là : AABB 

Thân thấp , quả vàng TC có KG là aabb

 Ptc : AABB x aabb

G : AB    ab

KG F1 : AaBb 

KH F1 : 100% đỏ , tròn

F1xF1 : AaBb x AaBb 

G: AB ; Ab ;aB ; ab       AB ; Ab ;aB ; ab 

KGF2 : 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

KH F2 : 9 cao , tím : 3 thấp ,tím : 3 cao , vàng : 1 thấp , vàng

TH1 : Nếu thân cao quả tím là tt trội . 

Quy ước : thân cao A ,thân thấp a 

Quả tím B ,quả vàng b 

Tìm KG :

P tc thân cao quả tím có KG là AABB 

Thân thấp quả vàng có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH2 : thân thấp , quả vàng là tt trội 

Quy ước : thân thấp A ,thân cao a 

Quả vàng B ,quả tím b 

Tìm KG :

P tc thân thấp quả vàng có KG là AABB 

Thân cao quả tím có KG là aabb 

=> P : AABB x aabb => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

TH3 : thân cao tt trội , quả vàng tt trội . 

Quy ước : 

Thân cao A 

Thân thấp a 

Quả vàng B 

QUả tím b 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : AAbb 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là : aaBB 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb 

Th4 : Thân thấp trội , hạt tím trội 

Quy ước : 

Thân thấp A 

Thân cao a 

Quả tím B 

QUả vàng b 

Tìm KG 

P tc thân cao ,quả tím có KG là : aaBB 

Thân thấp ,hạt vàng có KG là AAbb 

=> P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb 

F1 tự thụ phấn => F2 : 

F1 tự thụ phấn => F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb