Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất A biết rằng trong A có 7 g sắt kết hợp với 3 g oxi.
\(CTTQ.A:Fe_aO_b\\ Ta.có:\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{56a}{16b}=\dfrac{7}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{7.16}{56.3}=\dfrac{112}{168}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow a=2;b=3\\ \Rightarrow CTĐG:Fe_2O_3\)
\(nFe=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
\(nO=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
tỉ lệ:
\(\dfrac{nFe}{nO_2}=\dfrac{0,125}{0,1875}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy cthh đơn giản nhất là : \(Fe_2O_3\)
Câu 1 tính chất vật lý : ko màu ko mù vị , ít tan trong nước , nặng hơn kk
. hóa lỏng ở -183oC có màu xanh nhạt
tính chất hóa học : rất hoát động ở nhiệt độ cao . có thể tác dụng với phi kim , kim loại và hợp chất
VD :td với phi kim S+O2 -t--> SO2
VD :td với kim loại 3Fe+ 2O2 -t---> Fe3O4
bài 2 :
- thu khí O2 ở bằng cách đun nóng nhuengx hợp chất giàu O2 và dễ bị phân hủy như KMnO4 . KClO3
pthh : 2KMnO4 --t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
- thu khí oxi bằng cách đẩy kk và đẩy nước
bài 3
dạng tổng quát : M2Ox ( M là đơn chất )
- cách gọi tên : tên nguyên tố +oxit
cu ko tac dung voi HCl=>2,75g la khoi luong cua Cu => %Cu = 2,75/10*100=27,5%
n H2 = 3,36/22,4= 0,15 mol
pt 2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
=> n Al = 2/3n H2 = 2/3 *0,15= 0,1 mol => m Al = 0,1 *27 = 2,7g
=> % Al = 2,7/10*100= 27%
=> %Al2O3 = 100%-27,5%-27%=45,5%
Ta có: n\(O_2\)=\(\dfrac{6.72}{22.4}\)=0.3 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 ______> 2Al2O3 (1)
Ta có: theo (1): nAl =\(\dfrac{4}{3}n_{O_2}\)=\(\dfrac{4}{3}0.3=0.4\left(mol\right)\)
=> mAl = 0.4 . 27=10.8(g)
PTHH: 4Al+3O2->to 2Al2O3
4 3 2 (mol)
0,3 (mol)
nO2= V/22,4=6,72/22,4=0,3 (mol)
nAl= nO2.4/3=0,3.4/3=0.4 (mol)
mAl=n.M=0,4.27=10,8 (g)