Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
) 4Al + 3O2 -to----> 2Al2O3------>đây là phản ứng cháy
2KNO3 --to-----> 2KNO2 + 3O2-------->phản ứng phân hủy
4P + 5O2 ----to---> 2P2O5-------->phản ứng cháy
2C2H2 + 5O2 --to---4CO2 + 2H2O--------> phản ứng hóa hợp
2HgO -to-----> 2Hg + O2------->phản ứng phân hủy
Quên hết rồi..chắc k đúng đâu :))
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\) ( Phản ứng hóa hợp )
\(2KNO_3\rightarrow2KNO_2+O_2\) ( Phản ứng phân hủy )
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\) ( Phản ứng hóa hợp )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\) ( Phản ứng cháy )
\(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\) ( Phản ứng phân hủy )
a. 4Al + 3O2 ------------> 2Al2O3
b. 4Na + O2 --------------->2Na2O
c. CaCO3 ---------> CaO + CO2
d. 2KClO3 ----------> 2KCl + 3O2
a: \(Al+O_2\rightarrow Al_2O_3\)
b: \(Na+O_2\rightarrow Na_2O\)
c: \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
d:\(KClO_3\rightarrow KCl+KClO_2+O_2\)
(1) 2H2O -đp-> 2H2 + O2
(2) 2O2 + 3Fe -to-> Fe3O4
(3) Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O
(4) Fe +2FeCl3 -to,dung môi-> 3FeCl2
1/
* Làm gỉ các kim loại khi để kim loại lâu trong khí oxi:
-Kim loại mạnh tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường. Do đó các kim loại này thường ở dạng hợp chất ngoài không khí.
-Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxitlàm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.
-Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin).
PTPƯ minh họa:
Na+O2\(\rightarrow\)NaO2
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Công thức chung:
Kim loại + oxi \(\rightarrow\) oxit kim loại
* Có thể tác dụng với phi kim(trừ các loại halogen)
PTPƯ minh họa:
C+O2\(\rightarrow\)CO2
Công thức chung
Phi kim + khí oxi → oxit phi kim
1/ 4 Fe+ 3 O2 ----to-->2 Fe2O3
-> Sự OXH
=> P.ứ hóa hợp
2) C2H2 + 5/2 O2 ---to---> 2 CO2 + H2O
=> Không phải p.ứ phân hủy hay hóa hợp
3/ 2 Al(OH)3 -------------to---> Al2O3 + 3 H2O
=> P.ứ phân hủy
4/ZnO + 2 HCl ----->ZnCl2 + H2O
=> Không phải p.ứ phân hủy hay hóa hợp
5/ Ca(HCO3)2 ----to----> CaCO3 + CO2 + H2O
=> P.ứ phân hủy
1)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
=>Phản ứng hóa hợp
2) \(C2H2+\frac{5}{2}O2-->2CO2+H2O\)
=>K phải 2 loại pư trên
3)\(2Al\left(OH\right)3-->Al2O3+3H2O\)
=>Pư phân hủy
4)\(ZnO+2HCl--.ZnCl2+H2\)
=> k phải 2loaij pư trên
5 ) \(Ca\left(HCO3\right)2-->CaCO3+H2O+CO2\)
=>Pư phân hủy
(1) 2Cu + O2 -to-> 2CuO
(2) CuO + H2 -to-> Cu + H2O
(3) 2H2O -đp-> 2H2 + O2
(4) O2 + 4Na -to-> 2Na2O
(5) Na2O + H2O -> 2NaOH
Bài 1:
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 (Phản ứng thế)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
d) Na2O + H2O --> 2NaOH
Bài 3:
Gọi CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
%O = 100% - 70% = 30%
Ta có: \(\dfrac{70}{30}=\dfrac{xM_R}{16y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70\times16y}{30x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}=M_R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 18,67 | 37,3 | 56(TM) | 74,67 | 93,3 | 112 | 130,67 |
Vậy R là Sắt (Fe)
CT: Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
Bài 1: Lập PTHH biểu diễn sự oxi hóa lưu huỳnh, nhôm, axetilen (C2H2), cacbon oxit (CO)?
---
S + O2 -to-> SO2
4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
C2H2 + 5/2 O2 -to-> 2 CO2 + H2O
2 CO + O2 -to-> 2 CO2
Bài 3: Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie (Mg) và sắt (Fe) biết rằng CTHH các hợp chất tạo thành là MgS và FeS.
---
Mg + S -to-> MgS
Fe + S -to-> FeS
Bài 4: Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa 1 chất đồng thời là phản ứng hóa hợp và là phản ứng tỏa nhiệt? Giải thích
A: 2H2O ---to---->2H2+O2
B:C+O2 ---to---->CO2
C:CaO+H2O ----to--->Ca(OH)2
D:C2H6+3O2 ----to--->2CO2+3H2O
3Fe + 2O2 → Fe3O4
⇒ phản ứng hoá hợp
2M(OH)n → M2On + nH2O
⇒ phản ứng phân hủy
2CO + O2 → 2CO2
⇒ phản ứng hoá hợp
BaCO3 → BaO + CO2
⇒ phản ứng phân hủy
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
⇒ phản ứng phân hủy
a. \(S+O_2\)----->\(SO_2\)
b. \(3Fe+2O_2\)----->\(Fe_3O_4\)
c. \(2KMnO_4\)---->\(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Trong đó :
Phản ứng phân hủy là phản ứng c
Phản ứng hóa hợp là phản ứng a và b