Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mỗi bài, mk làm một phần ví dụ cho cậu nhé
nó đối xứng với nhau qua pt đường thẳng đenta,
trường hợp (d) ko cắt (đen ta) hay (d) cắt (đen ta) thì đều làm theo phương pháp sau
lấy 2 điểm bất kì thuộc (d) thì ta có như sau: A(0:1) là điểm thuộc đường thẳng (d)
lấy A' đối xứng với A qua (đen ta)
liên hệ tính chất đối xứng qua đường thẳng thì hiểu là AA' vuông góc (đen ta)
đồng thời giao điểm của AA' với (đen ta) là trung điểm của AA'
dễ dàng tìm đc giao điểm của (đen ta) với (d) là K(-2/5;1/5)
từ pt (đenta) thì dễ dàng =) vecto pháp tuyến của (đenta) =) (3;-4)
vì AA' vuông góc với (đenta) nên =) vectơ pháp tuyến của AA' là (4;-3)
áp véctơ pháp tuyến của AA' vào phương trình tổng quát đc: 4(x-0)-3(y-1)=0 (=) 4x-3y+3=0
gọi I là giao điểm của AA' và (đenta) =) I(-6/7;-1/7)
mà I là trung điểm của AA'
chắc chắn cậu sẽ dễ dàng suy ra điểm A'
mà K và A' thuộc (d') nên dễ dàng =) phương trình của (d')
Lấy N (1;1) và P(0;0) thuộc (d)
Gọi N' ,P' là điểm đối xứng của N,P qua M
Ta có xN' = 2*2 -1= 3
yN'= 2*1-1 =1
xP'= 2*2-0=4
yP'= 2*1-0=2
==> N'(3;1), P'(4; 2)
(d') là đường thẳng đối xứng với M qua (d) ==> (d') đi qua N' , P'
==> Phương trình (d') \(\frac{x-3}{4-3}\)= \(\frac{y-1}{2-1}\)
==> x-y-2=0
Vậy (d') là x-y-2=0
Lấy N (1;1) và P(0;0) thuộc (d)
Gọi N' ,P' là điểm đối xứng của N,P qua M
Ta có xN' = 2*2 -1= 3
yN'= 2*1-1 =1
xP'= 2*2-0=4
yP'= 2*1-0=2
==> N'(3;1), P'(4; 2)
(d') là đường thẳng đối xứng với M qua (d) ==> (d') đi qua N' , P'
==> Phương trình (d') x−34−3= y−12−1
==> x-y-2=0
Vậy (d') là x-y-2=0
Gọi \(M\) là giao điểm của \(\left(d\right);\left(\Delta\right)\) thì \(M\) có tọa độ là nghiệm của hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+4=0\\2x+y-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\end{matrix}\right.\Rightarrow M\left(0;2\right)\)
Lấy \(N\left(-4;0\right)\in\left(d\right),N'\) đối xứng với \(N\) qua \(\left(\Delta\right)\)
\(NN'\perp\left(\Delta\right)\) và \(N\left(-4;0\right)\Rightarrow x-2y+4=0\left(NN'\right)\)
Gọi \(I=\left(NN'\right)\cap\left(\Delta\right)\Rightarrow I\) có tọa độ là nghiệm của hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y-2=0\\x-2y+4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\end{matrix}\right.\Rightarrow I\left(0;2\right)\Rightarrow I\equiv M\)
\(\Rightarrow\left(d'\right)\equiv\left(d\right)\)
\(\Rightarrow x-2y+4=0\left(d'\right)\)
1. Gọi d' là đường thẳng qua A và vuông góc d
\(\Rightarrow\) d' nhận (1;3) là 1 vtpt
Phương trình d':
\(1\left(x+2\right)+3\left(y-3\right)=0\Leftrightarrow x+3y-4=0\)
H là giao điểm d và d' nên tọa độ thỏa mãn:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x-y+4=0\\x+3y-4=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{4}{5}\\y=\dfrac{8}{5}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\left(-\dfrac{4}{5};\dfrac{8}{5}\right)\)
2.
Do A' đối xứng A qua d nên H là trung điểm AA'
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_{A'}=2x_H-x_A=\dfrac{2}{5}\\y_{A'}=2y_H-y_A=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A'\left(\dfrac{2}{5};\dfrac{1}{5}\right)\)
3.
Gọi B là giao điểm d và \(\Delta\) thì tọa độ B thỏa mãn:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x-y+4=0\\x+2y-5=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow B\left(-\dfrac{3}{7};\dfrac{19}{7}\right)\)
Lấy điểm \(C\left(0;4\right)\) thuộc d
Phương trình đường thẳng \(d_1\) qua C và vuông góc \(\Delta\) có dạng:
\(2\left(x-0\right)-\left(y-4\right)=0\Leftrightarrow2x-y+4=0\)
Gọi D là giao điểm \(\Delta\) và \(d_1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y-5=0\\2x-y+4=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow D\left(-\dfrac{3}{5};\dfrac{14}{5}\right)\)
Gọi D' là điểm đối xứng C qua \(\Delta\Rightarrow\) D là trung điểm CD'
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_{D'}=2x_D-x_C=-\dfrac{6}{5}\\y_{D'}=2y_D-y_C=\dfrac{8}{5}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\overrightarrow{BD'}=\left(-\dfrac{27}{35};-\dfrac{39}{35}\right)=-\dfrac{3}{35}\left(9;13\right)\)
Phương trình đường thẳng đối xứng d qua denta (nhận \(\left(9;13\right)\) là 1 vtcp và đi qua D':
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{6}{5}+9t\\y=\dfrac{8}{5}+13t\end{matrix}\right.\)
câu a
đường thẳng (d') là đường thẳng cần tìm
d' // d nên d' có dạng x-y +c = 0 với c khác 0
lấy điểm bất kì thuộc (d) là O(0,0) lấy đối xứng O qua M ta được O' ( 4, 2) vậy O' thuộc (d')
4−2+c=0⇒c=−2⇒(d′):x−y−2=0
Câu b
Viết pt đường thẳng (a) qua M và vuông góc với (d)
(a) cắt (d) tại đâu ta được hình chiếu H của M
Đáp án B
+Giao điểm của d và là nghiệm của hệ
+Lấy M(0; 3) thuộc d. Tìm M’ đối xứng M qua
Viết phương trình đường thẳng đi qua M(0;3) và vuông góc với :
3( x-0) -1( y-3) =0 hay 3x –y+3= 0
+Gọi H là giao điểm của và đường thẳng . Tọa độ H là nghiệm của hệ
+Ta có H là trung điểm của MM’. Từ đó suy ra tọa độ
Viết phương trình đường thẳng d’đi qua 2 điểm A và M’: điểm đi qua A( -1 ;1) , vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến
Đáp án D
+Giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của hệ
+Lấy M(1 ; 0) thuộc d1. Tìm M’ đối xứng M qua d2
+Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua M và vuông góc với d2 là
3(x-1) + 1( y=0) =0 hay 3x+ y-3= 0
Gọi H là giao điểm của ∆ và đường thẳng d2. Tọa độ H là nghiệm của hệ
Ta có H là trung điểm của MM’. Từ đó suy ra tọa độ:
Viết phương trình đường thẳng d đi qua 2 điểm A và M’ : đi qua A(0 ;1) , vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến