Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất:
-Nói về cách đo thời gian,dự đoán thời tiết, quy luật nắng mưa, gió bão,...Thể hiện kinh nghiệm quý báu của nhân dân về thiên nhiên.
- Những yếu tố trong nông nghiệp, sản xuất ra nhiều lợi ích.
+Đứng thứ tự: ao, vườn, ruộng.
-4 yếu tố quan trọng trong trồng trọt:
1. Nước
2. Phân bón
3.Chăm sóc, cần mẫn
4. Tốt giống
=> Yếu tố 1 quan trọng là thời vụ, thứ 2 là chăm bón.
*Tục ngữ về con người và xã hội:
-Để diễn tả sự hiện diện của con người hơn mọi thứ của cải.
-Đề cao giá trị của con người.
-Nói về những bộ phận trên cơ thể nhưng lại lm nên vẻ đẹp của con người, khuyên nhủ con người cần giữ gìn vẻ đẹp hình thức của mình, điều đó cũng làm nên tính cách.
-Nói về ăn ở sạch sẽ, thơm tho.
-Nhấn mạnh những điều con người cần phải học hỏi để trở nên toàn diện, sống văn minh và lịch sự.
-Cần phải học thầy để lm nên sự nghiệp, ko có thầy ko làm nên vc gì. Nhấn mạnh vai tèo của người thầy.
-Nói về con người cần tương thân tương ái, cần biết ơn về thế hệ trước và sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh!!!
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!!
Bố cục của văn bản báo cáo : sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo một trình tự hợp lí
STT | Văn bản | Đề tài | Ấn tượng chung về văn bản |
1 | Bầy chim chìa vôi | Đề tài trẻ em | Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống. |
2 | Đi lấy mật | Đề tài gia đình, trẻ em | Con người và đất rừng phương Nam đều tuyệt đẹp. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng. |
3 | Ngàn sao làm việc | Đề tài thiếu nhi, lao động | Ngàn sao cùng làm việc, cùng chung sức đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu. |
Mục đích | Nội dung | Hình thức | |
Văn bản đề nghị | Nhằm để đạt một yêu cầu, một nguyện vọng, xin được cấp trên xem xét, giải quyết. |
Nêu những dự tính, những nguyện vọng của cá nhân hay tập thể cần được cấp trên xem xét. Đó là những điều chưa thực hiện, là những định hướng ở tương lai. |
Phải có mục chủ yếu: ai đề nghị, đề nghị ai, đề nghị điều gì. |
Văn bản báo cáo | Nhằm trình bày những việc đã làm và chưa làm được của một cá nhân hay một tập thể cho cấp trên biết. |
Nêu những sự kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến, có kết quả làm được hoặc chưa làm được cho cấp trên biết. Đó là những điều đã qua, xảy ra trong quá khứ. |
Phải có mục chủ yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết quả như thế nào. |
Mục đích của văn bản biểu cảm | Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật kỉ niệm... |
Nội dung của văn bản biểu cảm | Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc, làm cho người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết. |
Phương tiện biểu cảm | Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu đạt tư tưởng, tình cảm. Phương tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần, điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ... |
Mở bài | Nêu đối tượng biểu cảm, khái quát cảm xúc ban đầu. |
Thân bài | Nêu cảm nghĩ về đối tượng. |
Kết bài | Khẳng định lại cảm xúc mà mình dành cho đối tượng. |
CÂU ĐƠN
Phân loại theo mục đích nói : câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán.
Phân loại theo cấu tạo: câu bình thường, câu đặc biệt.
STT
Kiểu bài viết
Đề tài đã chọn viết
Đề tài khác có thể viết
1
Văn nghị luận
Nghị luận về một vấn đề của đời sống (Trình bày ý kiến tán thành)
Nghị luận về một vấn đề của đời sống (Trình bày ý kiến không tán thành)
2
Văn thuyết minh
Kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử
Kể lại sự việc có thật liên quan đến một dấu ấn lịch sử
3
Văn nghị luận
Phân tích một nhân vật văn học yêu thích trong cuốn sách đã học.
Phân tích một chi tiết văn học yêu thích trong cuốn sách đã học.