Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Loại tơ sợi |
Đặc điểm chính |
1. Tơ sợi tự nhiên: - Sợi bông - Tơ tằm. |
- Sợi bông: Nhẹ, có thể mỏng như màn, băng y tế, hoặc dày như lều bạt, buồm. - Tơ tằm: Lụa làm từ tơ tằm nhẹ, óng ả. |
2. Tơ sợi nhân tạo: - Sợi ni lông |
- Sợi ni lông: dai, bền, không thấm nước, không nhàu, thường được sử dụng trong y tế, bàn chải, dây câu. |
- Hình 1 liên quan đến việc làm ra sợi đay.
- Hình 2 liên quan đến việc làm ra sợi bông.
- Hình 3 liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Có nguồn gốc từ thực vật: Sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
- Có nguồn gốc từ động vật: Tơ tằm.
- Có 4 loại tơ sợi: Đó là sợi bông, sợi lanh, tơ tằm và sợi ni lông.
sai
2 loại thui
đố là tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
Đáp án là a. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu tơ sợi.
Hiện tượng biến đổi hóa học diễn ra trong trường hợp nào sau đây?
a. Xi măng trộn cát và sỏi
b. Cho vôi sống vào nước
c Thủy tinh ở thể lỏng chuyển sang thể rắn
d. Cắt vụn 1 sợi dây thừng
e. Đốt cháy ngọn nến
g. Hòa tan muối vào nước
h. Cho cát vào nước ấm
i. Cắt vụn 1 một mảnh vải
1. Đực và cái.
2. Tinh trùng.
3. Trứng.
4. Sự thụ tinh.
5. Cơ thể mới.
Tơ sợi tự nhiên thì khi đốt tạo thành tàn tro. Tơ sợi nhân tạo khi đốt thì tro vón cục lại.