Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
Why do we have to learn English? My answer is to have the advantage to access the world. To me, English is not just a language, it also opens new doors to the vast ocean. Firstly, I can get close to international sources of information, online and offline such as articles, books, essays,… Therefore, I can gain a lot of useful knowledge in different fields. Secondly, when you can use English proficiently, there are many jobs you can apply for with a high salary. Working for a multinational company is always my dream. Finally, I also make a lot of new friends from many countries, and they let me know about their different cultures. I have a dream that one day I can travel around the world, and there is no tool that is simple to get and use to help me achieve that dream-like English.
Việc quyết định học tiếng Anh hoặc trở lại lớp học tiếng Anh sau một thời gian dài nghỉ ngơi, có thể khiến bạn bị quá tải. Vì vậy, hãy thử lên kế hoạch trước cho việc học của bạn, tạo ra thời gian biểu cho từng tuần và ít nhất một ngày tự học, bao gồm cả thời gian ôn lại bài.
Việc tính toán trước thời gian học qua từng ngày hay từng tuần sẽ giúp bạn tích lũy tốt hơn, và sẽ dễ dàng hơn cho bạn để theo dõi được tiến trình học tập của bản thân. Điều này đặc biệt đúng trong trường hợp bạn đã có được những mục tiêu rõ ràng. Ví dụ như bạn có thể sẽ muốn học 5 Linking Expressions (Từ nối) mới vào tuần sau (mục tiêu thực tế) hơn là luyện kỹ năng viết bài một cách thành thạo (không thực tế).
Mẹo: Một ứng dụng tuyệt vời dùng để phục vụ việc lên kế hoạch học là My Study Life. Nó giúp bạn thiết lập thói quen học tập, và cũng có thể sử dụng để sắp xếp cả công việc trong một ngày của bạn.
2. Ghi chép lại từ vựng mới theo cách của riêng bạnKhi học một ngôn ngữ mới thì việc cần làm là ghi lại những từ vựng cần chú ý trong bài. Những bài học thường dựa trên những chủ đề xác định (mua sắm, âm nhạc, gia đình,...) sẽ giúp bạn dễ dàng tạo ra một bộ từ vựng được sắp xếp theo chủ đề.
Cứ việc thử nghiệm nhiều kiểu ghi chép khác nhau, kể cả thẻ từ vựng (flashcard), sơ đồ tư duy (mindmap) hay bảng từ vựng (vocabulary table), rồi bạn sẽ tìm thấy cách phù hợp nhất cho bản thân. Bạn cũng nên ghi chú lại nhiều dạng, cách dùng và cách đọc khác nhau của cùng một từ vựng có ở một số từ nhất định (hãy chắc rằng bạn có một quyển từ điển tốt).
Mẹo: Hãy thử dùng điện thoại ghi âm lại từ vựng từ bài học. Hoặc hãy thử tạo ra một trang trực tuyến bằng Glogster để đăng tải từ mới, video hay hình ảnh của buổi học (chẳng hạn như hình ảnh chụp lại ghi chú trên bảng của giáo viên). Hãy thử những cách học này xem thế nào nhé!.
3. Ôn lại bài học trên lớp và bài tự họcĐể việc học từ và ngữ pháp có kết quả tốt, bạn cần phải ôn lại cả bài học ở lớp và bài tự học của bạn thường xuyên. Lướt qua những ghi chép trong một buổi học của bạn và cố ghi nhớ một vài hoặc tốt hơn là tất cả từ vựng và điểm ngữ pháp quan trọng (phải nhớ đặt ra một mục tiêu cụ thể trước). Sau đó hãy viết tất cả những gì nhớ được lên một tờ giấy khác, xem bản thân có thể nhớ và viết được bao nhiêu từ. Cứ lặp lại quá trình này đến khi bạn đã nhớ hết được những gì bạn đặt ra trong mục tiêu ban đầu.
Mẹo: Một số người đã học một cách hiệu quả thông qua cách tạo ra nhiều flashcard được lưu trữ trên điện thoại. Quizlet là một ứng dụng điển hình. Ngoài ra còn có GoConqr, ứng dụng cho phép bạn lưu tất cả bài học ở cùng một nơi. Bạn còn có thể tạo được sơ đồ từ vựng từ những bài học! Có rất nhiều công cụ giúp đỡ bạn học tập trên mạng, hãy tự tìm kiếm cho mình những công cụ phù hợp nhé.
4. Trở nên tích cực và làm chủ việc học của mìnhKhi ở lớp, hãy cố tham gia nhiều nhất vào các hoạt động học tập. Cố gắng sử dụng những từ vựng và ngữ pháp mà giáo viên đã hướng dẫn trong buổi học. Phạm lỗi là điều đương nhiên trong quá trình học tập, nên đừng để nó cản trở bạn tiến bộ.
Hãy chủ động, đừng để bản thân thụ động: tham khảo ý kiến giáo viên về phần ưu và khuyết điểm của bạn; hỏi thử suy nghĩ của những bạn cùng lớp về cách phát âm của bạn; tổ chức câu lạc bộ nói tiếng Anh cùng những học sinh khác, như vậy thì bạn có thể luyện kỹ năng nói ngoài giờ học. Bằng việc hoạt động tích cực và làm chủ việc học của mình, bạn sẽ sớm gặt hái được kết quả mà bạn mong muốn.
Mẹo: Đã có rất nhiều ứng dụng học ngôn ngữ sẵn sàng giúp bạn kết nối với những người nói tiếng Anh, nhưng hiện tại có một ứng dụng mà tôi nghĩ là tốt nhất, đó là HelloTalk. Ứng dụng này là nơi để bạn trình diễn những kỹ năng về ngôn ngữ mà bạn đã học được, bên cạnh lớp học.
5. Tìm kiếm những thứ thú vị dựa trên nền tảng tiếng Anh để xem, đọc và ngheĐể thành công trong việc học tiếng Anh, bạn cần phải tập thói quen đọc và nghe tiếng Anh nhiều nhất có thể. Dù vậy, hãy đảm bảo những chủ đề mà bạn đọc và nghe là thứ mà bạn cảm thấy thích thú. Hãy tập làm quen với việc xem chương trình TV và phim ảnh, nghe nhạc và radio, đọc sách và tạp chí, tất cả đều bằng tiếng Anh. Tiếng Anh đã thật sự trở nên phổ biến toàn cầu và những cơ hội để bạn có thể đọc và nghe tiếng Anh là vô tận.
Mẹo: Youtube với những video tiếng Anh sẽ là nguồn cung cấp miễn phí và không có giới hạn cho bạn để luyện tập. Một nơi tốt để bắt đầu trên YouTube là kênh YouTube của Hội đồng Anh (lưu ý: bạn cũng có thể luyện nghe song song với đọc phụ đề phía dưới). Bên cạnh đó, bạn có thể xem kênh YouTube của Jamie Oliver để được truyền cảm hứng và khám phá thêm nhiều công thức nấu ăn mới. Ngoài ra, bạn có thể nghiên cứu thêm một số trang web học tiếng Anh hiệu quả khác tại đây để tích lũy cho mình nhiều phương pháp học ngoại ngữ hữu ích nhé.
Bài viết 1: Viết một đoạn văn miêu tả về người bạn thân (Nữ):
My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.
Dịch:
Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.
Bài viết 2: Viết một đoạn văn miêu tả về người bạn thân (Nữ):
Vocabulary:
- Project (n): Dự án.
- Since forever: Từ rất lâu, lâu đến không thể nhớ được.
I have a best friend named Nha, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and big black eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Nha is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute in our break time to talk about all the things that happen in class, and people usually ask what can even makes us laugh that hard. Sometimes I think it is we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy this for a very long time.
Dịch:
Tôi có một người bạn thân tên Nhã, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Nhã không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.
tôi không thể ngừng yêu thương
bộ bn là army à
chatt ik~~~
bạn chỉ cần nhép nó theo giai điệu một bài hát bạn thích
Any:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf
Some
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends
A
được dùng trước danh từ, tính từ, ngoại trừ các danh từ hay tính từ bắt đầu bằng u,e,o,a,i
An
được dùng khi đứng trước các nguyên âm u,e,o,a,i
Mk sẽ chia theo từng phần nhé:
1. Phân biết a;an
- a: là một mạo từ đứng trước các từ bắt đầu là một phụ âm hoặc chữ cái đó chứa một âm phụ âm.
- an: một mạo từ đứng trước các từ bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc âm câm
2. Phân biệt some,any ( cả hai cái này dùng cho cả DT đếm được và k đếm được nhé)
- some: dùng cho câu khẳng định ( affirmative)
- any: dúng cho câu phủ định và nghi vấn ( negative and interrogative)
3. Về phần bài tập, bạn có thể tìm trên mạng và download nhé
Ví dụ
- a: a carpet ; a uniform
- an: an umbrella ; an hour
some và any mk sẽ đặt câu nhé
- Some: There is some milk / There are some oranges in the fridge.
- Any: There aren't any bananas / There isn't any water in the fridge.
Học tốt nhé
Học sinh nào chứ. bạn là h/s chứ còn là gì???
BẠN LÀ HỌC SINH ĐÓ