Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phát âm /s/ khi tận cùng từ bằng p, k, t, f,th
Phát âm /iz/ khi tận cùng từ bằng s,ss,ch,sh,x,z,o,ge,ce
Phát âm /z/ đối với những từ còn lại
CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:
- Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
- Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
- Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
- Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.
- Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:
1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:
- Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng
- Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê
2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:
- Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp
- Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu
- Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
- Furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà
- Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành
- Manure /məˈnjʊər/: phân bón
3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:
- Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi
- Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn
4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:
- Cemment /sɪˈment/
II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM
1. QUY TẮC CHUNG
Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/
Ví dụ:
Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/
2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
a, Hai cách đọc của –th
- Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
- Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…
Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại
bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
breath /breθ/ – breathe /briːð/
cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/
b, Đuôi –gh
Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :
- Cough /kɒf/: ho
- Laugh /lɑːf/: cười lớn
- Tough /tʌf/: khó khăn
- Rough /rʌf/: thô ráp
- Enough /ɪˈnʌf/: đủ
….
c, Các âm câm khác :
- “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
- “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
- “B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…
- “K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…
- “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
- “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)
D, NGUYÊN ÂM –EA–
- Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…
Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
- Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/
Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
e, Đuôi –ate
- Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/
Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
- Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/
Ví dụ:
- Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng
- Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng
- Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận
f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/
f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
- pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng
- shrink /ʃrɪŋk/: co lại
- sink /sɪŋk/: bồn rửa
- think /θɪŋk/: suy nghĩ
- twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh
- banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc
- conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm
- anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng
f2. Trong các từ:
- Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng
- Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt
- English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh
- Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ
3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:
- House /haʊs/ => houses /haʊziz/
- Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/
- Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào
- Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>
- Brochure /ˈbrəʊʃər/
- Canoe /kəˈnuː/
- Chaos /ˈkeɪ.ɒs/
- Choir /ˈkwaɪə(r)/
- Colonel /ˈkɜːnl/
- Image /imiʤ/
- Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/
- Queue /kjuː/
- Rural /ˈrʊərəl/
- Suite /swiːt/
4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/
- Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…
♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/
- Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,…
♥ /d/: trường hợp còn lại
- Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…
Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT
|
2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)
- Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…
♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)
- Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…
♥/z/ các trường hợp còn lại
- Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
|
Có 3 Cách Phát Âm ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
tham khảo:
https://langmaster.edu.vn/quy-tac-danh-dau-trong-am-co-ban-a72i995.html
a + các nguyên âm ( còn lại khác e ; u ; o ; a ; i )
an + các phụ âm ( e ; u ; o ; a ; i )
Dùng an khi chữ cái đầu tiên là một trong các nguyên âm: a,e,i,o,u.
VD : an elephant, an apple,...
Dùng a khi chữ cái đầu tiên là các phụ âm còn lại: m,b,n,...
VD : a cat, a pen,...
Chúc bạn học tốt!
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, Dương lịch là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582. Lịch Gregorius chia thành 12 tháng với 365 ngày, cứ 4 năm thì thêm một ngày vào cuối tháng 2 tạo thành năm nhuận (366 ngày).
Một năm Âm lịch có khoảng 354 ngày, còn một năm Dương lịch thì có 365 ngày. Như vậy sẽ có sự cách biệt 11 ngày giữa một năm Âm lịch và Dương lịch. Cứ 33 năm thì lịch Âm và lịch Dương sẽ bị lệch đi một năm.
tk for me!
Love, đi được vs cả Ving lẫn to V
Tuy nhiên trong một vài trường hợp sử dụng love, thì không thể chọn bừa sử dụng Ving hoặc to V
VD:I don't to read books today.Trường hợp này chỉ có thể dùng to V vì đây là chỉ ý muốn tức thời(ngày hôm nay thích, ngày mai không thích)
Còn sử dụng Ving khi nói sử thích chung, mãi mãi không thay đổi.VD:I playing computer games.Trường hợp này ý muốn nói đến sở thích mà dù qua bao nhiêu năm bạn vẫn thích làm một điều gì đó(sở thích không tức thời)
Đó là những điều mình biết, bạn cố gắng học đi nhé.
Có 3 cách phát âm đuôi -ed
C1 : nếu động từ đó kết thúc bằng âm t hay d
=> phát âm id
Eg : I decided / id / to go out
C2 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng rung ( thanh quản )
=> phát âm d
C3 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng không rung ( thanh quản )
=> phát âm t
< GOOD LUCK >
- Có 3 cách phát âm chính
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s"
Ví dụ: liked , stopped ....
/id/: Những từ có tận cùng là : t, d
Ví dụ: needed , wanted ....
/d/: những trường hợp còn lại
Ví dụ: lived , studied .
-để xác định được thì bạn phải đọc được mấy từ đó
-bạn phải biết quy tắc đánh dấu trọng âm
-bạn phải biết đọc chuẩn các từ có phần gạch chân, hoặc học phần quy tắc xác định từ khác cách đọc vs các từ kia, hoặc học phần phiên âm ra tiếng la-tinh
cách phân biệt 1, 2 âm tiết ta cần đọc neu co 1 tieng thi la mot am tiet neu 2 tieng thi la 2 am tiet
ban nen xem cac bai giang ve nhan trong am tren youtube ban se hieu ro hon
ban can phat am va doc cho chuan thi se lam duoc
Khó à nha tiếng anh đã đúng ko
I này là khi đọc tiếng Anh đọc ngắn còn í: này là đọc dài