Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) MRO3 = 32.2,5 = 80(g/mol)
=> MR = 80 - 16.3 = 32 (g/mol)
=> R là S
=> CTHH: SO3
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{32.1}{80}.100\%=40\%\\\%O=\dfrac{16.3}{80}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
Gọi CTHH cua hợp chất đó là CxHy . Theo bài ta có :
\(\dfrac{12x}{6}=\dfrac{y}{1}\)=k \(\Rightarrow\) 12x = 6k; y=k
Mà theo bài ra ta có : 1 lít khí B nặng 1,25 g
\(\Rightarrow\)1 mol (22,4lit ) nặng 28 g . suy ra NTK của B là 28 g .\(\Rightarrow\) 12x+y = 28
\(\Rightarrow\)6k + k=28\(\Rightarrow\) k=4
Vậy 12x = 24 ; y=4\(\Rightarrow\) x= 2;y=4
CTHH C2H4
MH2 = 2(g/mol) => MA = 14.2 = 28 (g/mol)
Gọi công thức hóa học của A là CxHy
%C trong A = \(\dfrac{12.x}{28}.100\) = 85,71 => x = 2
%H trong A = \(\dfrac{1.y}{28}.100\) = 14,29 => y = 4
Vậy CTHH của A là C2H4
PTK(B)= 32x PTK(H2)= 32. 2. NTK(H)=32.2.1=64(đvC)
ta có: NTK(S)=32
NTK(O)=16
=> CTHH của hợp chất B là SO2 (lưu huỳnh đioxit)
Đặt : CTHH của B : SxOy
x : y = 40/32 : 60/16 = 1.25 : 3.75 = 1 : 3
=> CT đơn giản : (SO3)n
MB = 32 * 2.5 = 80 (g/mol)
=> 80n=80
=> n = 1
CTHH : SO3